Những thiết bị phân tích cho ngành sản xuất thuốc Bảo vệ thực vật (BVTV)

1. Vai trò của thử nghiệm chất lượng, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong phát triển nông nghiệp

Hiện nay, thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) vẫn được xem là yếu tố hàng đầu trong việc kiểm soát và phòng ngừa sâu bệnh. Tuy nhiên, nếu chất lượng không đáp ứng quy định và người sản xuất sử dụng không đúng cách thì thuốc BVTV có thể là nguyên nhân ảnh hưởng tới môi trường, cây trồng và sức khỏe con người. Việc thử nghiệm chất lượng, dư lượng thuốc BVTV đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa và giảm thiểu các tác hại của thuốc BVTV gây ra trong sản xuất nông nghiệp.

Việc sử dụng thuốc BVTV trong nông nghiệp để phòng trừ sâu hại, dịch bệnh bảo vệ mùa màng là việc làm cần thiết, tuy nhiên do có độ độc cao nên các hóa chất BVTV cũng gây những ảnh hưởng tiêu cực đến cây trồng, môi trường và sức khỏe cộng đồng. Đặc biệt khi chất lượng thuốc BVTV không đảm bảo hoặc khi người sản xuất sử dụng không đúng cách (về loại thuốc, thời gian, thời điểm, liều lượng, cách phun..), dư lượng thuốc BVTV sẽ tồn đọng lại trên nông sản ở mức quá ngưỡng cho phép. Điều này sẽ gây hại sức khỏe cho người tiêu dùng, làm mất uy tín của người sản xuất.

Trước những nguy cơ do chất lượng thuốc BVTV có thể đem lại, việc thử nghiệm chất lượng thuốc BVTV, dư lượng thuốc BVTV trên nông sản là một yêu cầu cấp thiết được đặt ra đối với công tác quản lý chất lượng thuốc bảo vệ thực vật, cũng như nông sản hàng hóa trước khi tiêu thụ trên thị trường.

Đặc biệt, kết quả thử nghiệm chất lượng thuốc BVTV và dư lượng thuốc BVTV là một điều kiện cần để thuốc BVTV được đăng ký; để nông sản được phép lưu thông trên thị trường trong nước và xuất khẩu.

2. Các thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm thuốc BVTV

Vì các nhu cầu cấp thiết cho việc đầu tư một phòn Lab cho thuốc BVTV, Việt Nguyễn Co.,LTD chia sẽ đến các bạn một số thiết bị cần thiết của một phòng thí nghiệm Thủy sản cần đầu tư để đáp ứng các nhu cầu của việc giám sát nội bộ, sản xuất và xuất khẩu.

Bảng 1. Các thiết bị phân tích cho phòng thí nghiệm thuốc BVTV

TÊN SẢN PHẨM

TÍNH NĂNG – THÔNG SỐ KỸ THUẬT TIÊU CHUẨN ĐÁP ỨNG
Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

Model: LC6000

Hãng sản xuất: SCION Instrument – Anh

Xuất xứ: Hà Lan

Cấu hình cung cấp bao gồm:

  1. Hệ thống bơm cao áp Piston kép SCION 6100 (01 bộ)
  1. Bộ gradient 4 dung môi áp suất thấp (01 bộ)
  1. Hệ thống đuổi khí 6 kênh (01 bộ)
  1. Bơm rửa plunger cho bơm (01 bộ)
  1. Hệ thống bơm mẫu tự động 200 vị trí mẫu SCION 6210 (01 bộ)
  1. Buồng ổn nhiệt cho cột SCION 6310 (01 bộ)
  1. Đầu dò UV SCION 6410 (01 bộ)
  1. Đầu dò DAD SCION 6430 (01 bộ)
  1. Đầu dò huỳnh quang FL SCION 6440 (01 bộ)
  1. Đầu dò đo chỉ số khúc xạ RI SCION 6460 (01 bộ)
  1. Bộ cấp nguồn và khay dung môi SCION 6510 (01 bộ)
  2. Phần mềm điều khiển và phân tích dữ liệu CompassTM Chromatography Data System (CDS) (01 bộ)
  3. Bo mạch điều khiển IFC (01 bộ)
  4. Máy tính và máy in (01 bộ)
  5. Cột phân tích và bảo vệ cột (01 bộ)
  1. Hóa chất – dung môi chạy máy (01 bộ)
TCVN 12706:2019  Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lượng hoạt chất pyriproxyfen bằng phương pháp sắc kỹ lỏng hiệu năng cao. Sx1(2019) 

TCVN 12707:2019 Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lượng hoạt chất flazasulfuron bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.

TCVN 12708:2019 Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lượng hoạt chất diflubenzuron bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.  Sx1(2019) 

TCVN 12475:2018 Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lượng hoạt chất  chlorfenapyr bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.  Sx1(2018)  

TCVN  12476:2018 Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lượng hoạt chất  Chloantraniliprole bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng  cao. Sx1(2018)  

TCVN 13262-2:2020 Thuốc bảo vệ thực vật. Phần 2: Xác định hàm lượng hoạt  chất INDANOFAN bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu  năng cao

TCVN 13262-3:2020 Thuốc bảo vệ thực vật. Phần 3: Xác định hàm lượng hoạt  chất nhóm AUXINS bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu  năng cao. Sx1(2020)    

TCVN 12621:2019 Phân bón. Xác định hàm lượng axit amin bằng phương pháp  sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC). Sx1(2019)  Số trang: 15 (A4)   

TCVN 13263-2:2020 Phân bón. Phần 2: Xác định hàm lượng vitamin nhóm B  bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Sx1(2020)  Số trang: 24(A4)   

TCVN 13263-3:2020 Phân bón. Phần 3: Xác định hàm lượng vitamin C bằng  phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Sx1(2020)  Số trang: 14(A4)   

TCVN 13263-4:2020 Phân bón. Phần 4: Xác định hàm lượng vitamin E bằng  phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Sx1(2020)  Số trang: 15(A4)   

TCVN 13263-5:2020 Phân bón. Phần 5: Xác định hàm lượng nhóm AUXIN bằng  phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Sx1(2020)  Số trang: 25(A4)   

TCVN 13263-6:2020  Phân bón. Phần 6: Xác định hàm lượng nhóm gibberellin  bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Sx1(2020)  Số trang: 16(A4)

TCVN 13263-1:2020 Phân bón. Phần 1: Xác định hàm lượng vitamin A bằng  phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Sx1(2020)  Số trang: 18(a4)

TCVN  8381:2010 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất hexaconazole. Yêu  cầu kỹ thuật và phương pháp thử  Số trang: 16 (A4)

TCVN 8383:2010 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất azadirachtin. Yêu cầu  kỹ thuật và phương pháp thử  Số trang: 16 (A4)   

TCVN 8384:2010 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất metominostrobin.  Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử 

TCVN 8387:2010 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất isoxaflutole. Yêu cầu  kỹ thuật và phương pháp thử  Số trang: 13 

TCVN 8388:2010 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất methomyl. Yêu cầu  kỹ thuật và phương pháp thử  

TCVN 8751:2014 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất thiophanate methyl.  Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử  

TCVN 9475:2012 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất abamectin. Yêu cầu  kỹ thuật và phương pháp thử  

TCVN 9476:2012 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất paraquat dichloride.  Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử  

TCVN 9481:2012 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất pencycuron. Yêu cầu  kỹ thuật và phương pháp thử  

TCVN 10979:2016 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất bensulfuron methyl.  Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử  

TCVN 10981:2016 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất quinclorac. Yêu cầu  kỹ thuật và phương pháp thử 

TCVN 10982:2016 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất metsulfuron methyl.  Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử    

TCVN 10988:2016 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất fipronil. Yêu cầu kỹ  thuật và phương pháp thử  

TCVN 12474:2018 Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lượng hoạt chất  Chlorpyrifos ethyl. Sx1(2018)  

TCVN 12563:2018 Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lượng hoạt chất MCPA.  SX1(2018)  Số trang: 16 (A4)   

TCVN  12564:2018 Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lượng hoạt chất  brodifacoum. Sx1(2018) 

TCVN 12568:2018 Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lượng hoạt chất  clothianidin. Sx1(2018)  

TCVN 12569:2018 Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lượng hoạt chất  dimethomorph. SX1(2018)  

TCVN 11730:2016 Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lượng hoạt chất  imidacloprid  Số trang: 9 (A4)   

TCVN 11731:2016 Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lượng hoạt chất  cyromazine  Số trang: 9 (A4)   

TCVN 11732:2016 Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lượng hoạt chất  cymoxanil  Số trang: 9 (A4) 

Máy sắc ký khí GC

Model: GC-8500

Hãng sản xuất: SCION INSTRUMENT – Hà Lan

Xuất xứ: Hà Lan

Thân máy chính:

  • Số bộ tiêm mẫu có thể lắp đặt và cận hành đồng thời: 3
  • Bộ tiêm mẫu có thể lựa chọn: 5 loại
  • Điều khiển khí bộ tiêm mẫu: Điều khiển dòng khí điện tử (EFC) hoặc điều khiển thủ công
  • Số loại bộ điều khiển khí đầu dò: 4 loại
  • Số đầu dò có thể gắn và vận hành đồng thời được: 4 detector (3 detector GC và 1 detector khối phổ)
  • Đầu dò có thể lựa chọn: 7 loại đầu dò
    • FID Flame Ionization Detector
    • TCD Thermal Conductivity Detector
    • ECD Electron Capture Detector
    • TSD (NPD) Thermionic Specific Detector
    • PFPD Pulsed Flame Photometric Detector
    • PDHID Pulsed Discharge Helium Ionization Detector
    • MS Mass Spectrometry
  • Điều khiển khí đầu dò: Điều khiển dòng khí điện tử (DEFC) hoặc điều khiển thủ công
  • Số loại bộ điều khiển khí đầu dò: 6 loại
  • Tốc độ thu nhận dữ liệu: 600 Hz cho tất cả các detector (trừ detector PFPD)
  • Số bộ điều khiển khí có thể gắn: 9 bộ EFC.
  • Điều khiển GC:
  • Tín hiệu ngoài (digital output): 16 tín hiệu với 8 tiêu chuẩn và 8 chọn thêm
  • Số sự kiện điều khiển theo thời gian tối đa: 25
  • Điều khiển nhiệt: tổng cộng 13 vùng nhiệt độ với 9 vùng nhiệt độ (tiêu chuẩn) và 4 vùng (chọn thêm)
  • Phương pháp: Tối đa nhớ được 50 phương pháp trên máy (số ký tự tối đa là 30 ký tự)
  • Nhật ký (logging): file nhật ký chạy máy (lưu trên phần mềm) Nhất ký lỗi
  • Màn hình hiển thị: màn hình 10” màu đầy đủ (full color) TFT, độ phân giải cao, cảm ứng (Touch screen)
  • Ngôn ngữ: có thể lựa chọn 16 ngôn ngữ bao gồm tiếng Việt.
  • Giao tiếp:
    • Ethernet protocol TCP/IP
    • Tốc độ dữ liệu: 100Mbps
    • Điều khiển: GC control và thông số phương pháp
  • Tín hiệu đồng bộ với thiết bị và hệ thống dữ liệu khác:
    • Tín hiệu sẵn sàng vào và ra
    • Tín hiệu bắt đầu vào và ra
  • Thiết bị đáp ứng các tiêu chuẩn: CE, UKCA, TÜV SÜD NRTL Mark (US/Canada), FCC Part 15 Subpart B, CAN ICES-003(A) / NMB-003(A).

Lò cột  gắn trên thân máy chính:

  • Kích thước lò : 28 cm (w) x 20 cm (d) x 28 cm (h) (15,7 Lít)
  • Khoảng nhiệt độ:
    • Từ nhiệt độ phòng +4oC đến 450oC
    • Từ -60oC đến 450oC khi sử dụng bộ làm lạnh CO2 lỏng (chọn thêm)
    • Từ -100oC đến 450oC khi sử dụng bộ làm lạnh N2 lỏng (chọn thêm).
  • Số bước chương trình nhiệt độ: 24 bước tăng/giảm nhiệt và 25 bước đẳng nhiệt.
  • Tốc độ gia nhiệt tối đa : 150oC/phút, 180°C/phút với phụ kiện oven insert accessory (chọn thêm).
  • Tốc độ làm lạnh: từ 400oC đến 50oC trong khoảng 4.5 phút
  • Độ phân giải nhiệt độ cài đặt: 0.1oC
  • Nhiệt độ bên trong lò thay đổi khi nhiệt độ môi trường thay đổi 1oC : <0.01° C
  • Độ lặp lại thời gian lưu : <0.008% hay < 0.0008 phút

Độ lặp lại diện tích peak GC: < 1% RSD

TCVN 8144:2009 Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lượng hoạt chất  pretilachlor

TCVN 8145:2009 Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lượng hoạt chất  chlorothalonil  Số trang: 13 (A4)

TCVN 8382:2010 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất dimethoate. Yêu cầu  kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 8385:2010 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất propisochlor. Yêu cầu  kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 8386:2010 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất flusilazole. Yêu cầu  kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 8749:2014 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất isoprothiolane. Yêu  cầu kỹ thuật và phương pháp thử  S

TCVN 8750:2014 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất deltamethrin. Yêu  cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 8752:2014 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất alpha-cypermethrin.  Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 9477:2012 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất buprofezin. Yêu cầu  kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 9479:2012 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất propargite. Yêu cầu  kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN  9482:2012 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất tebuconazole. Yêu  cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 10980:2016 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất iprodione. Yêu cầu  kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 10983:2016 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất fenvalerate. Yêu cầu  kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 10984:2016 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất etofenprox. Yêu cầu  kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 10986:2016 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất azoxystrobin. Yêu  cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 10987:2016 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất profenofos. Yêu cầu  kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 12474:2018 Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lượng hoạt chất  Chlorpyrifos ethyl. Sx1(2018)

TCVN  12477:2018 Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lượng hoạt chất  lambda cyhalithrin bằng phương pháp sắc ký khí. Sx1(2018)

TCVN 12565:2018 Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lượng hoạt chất  epoxiconazole. Sx1(2018)

TCVN 12567:2018 Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lượng hoạt chất  ametryn.

TCVN 11729:2016

Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lượng hoạt chất  mefenacet  Số trang: 9 (A4)

 

Máy quang phổ hấp thu nguyên tử AAS hệ thống ngọn lửa, lò Graphite và Hydride hoá

 Model: XplorAA

Hãng sản xuất: GBC Scientific – Úc

Xuất xứ: Malaysia

–  Hệ thống quang sử dụng toàn bộ gương phản xạ và phủ lớp tráng thạch anh tránh giảm năng lượng do gương bị oxy hóa

–  Mâm đèn 06 vị tri, tự động chọn đèn, tự động tìm vị trí năng lượng tối ưu.

–  Bảo vệ bụi cho hệ thống quang học cho hiệu suất lâu dài, tự động tìm đỉnh năng lượng chính xác và năng lượng truyền qua được duy trì ở tất cả các bước sóng

–  Tự đồng cài đặt bước sóng trong khoảng 175 – 900 nm

–  Độ dài tiêu cự của bộ khuếch đại đơn sắc là 0,333m. Độ rộng khe có thể điều chỉnh liên tục trong khoảng 0.1 đến 2 nm (0.1 nm cho mỗi bước chuyển)

– Hệ thống quang bất đối xứng (Asymmetric) làm giảm độ nhiễu: hệ thống 02 chùm tia đo tia sáng trên cả phần mẫu và tia tham chiếu trong khoảng thời gian cân bằng, bộ điều biến Asymmetric giúp năng lượng đường mẫu gấp 2 lần đường so sánh; bởi vì phần mẫu là nơi gây ra nhiễu trong kết quả đo, bộ điều biến Asymmetric giúp làm giảm tín hiệu nhiễu xuống 40%, giúp hệ thống đạt được độ nhạy và giới hạn phát hiện tốt nhất.

– Hệ thống điều khiển khí gasbox tự động (tự động thay đổi loại khí, chương trình đánh lửa)

– Công nghệ hiệu hiệu chỉnh đường nền nhanh siêu xung (Fast Hyper Pulse) trong dải phổ 175 – 425 nm, với độ hấp thu lên 2.5A

– Cổng giao tiếp USB cho kết nối máy tính.

– Có thể nâng cấp mở rộng với các bộ phận:

· Hệ thống lò Graphite 5000

· Bộ hóa hơi Hydrid HG3000

· Bộ phân tích thủy ngân Hg MC3000

·  Bộ lấy mẫu tự động tốc độ cao SDS3000

Chức năng an toàn:

– Không đánh lửa nếu không có đầu đốt hoặc đầu đôt lắp sai

– Không chuyển ngọn lửa nếu đầu đốt lắp không đúng

– Cảm biến Sensor theo dõi không khí, khí C2H2, N2O đảm bảo tự ngắt nếu áp suất thấp.

– Tự động tắt lửa (tắt khí) khi có phát hiện sự cố

– Bộ bẫy lỏng và sensor đo mực chất lỏng đảm bảo đóng ngắt ngọn lửa khi chất lỏng không đảm bảo hoạt động để chống cháy ngược

– Cảm biến kiểm tra đầu phun và van an toàn, ngọn lửa tự tắt nếu không đúng vị trí

Hiệu năng hệ thống:

–  >0.9ABS cho dung dich Cu 5mg/l với RSD < 0.5%.

Phần mềm hoàn toàn tuân thủ theo 21 CFR part 11:

–  Bảo mật đăng nhập bằng mật khẩu

  • Phân quyền sử dụng cho nhiều cấp độ quản lý, sử dụng
  • Kết quả phân tích được đính kèm ngày, giờ
  • Phương pháp thực hiện và kết quả (Method-Results) được liên kết để chống sai xót và dễ dàng truy xuất
  • Sao lưu dữ liệu điện tử (Electronic Records)
  • Chức năng chữ ký điện tử (Electronic Signatures)
  • Ghi lịch sử hoạt động theo user ID và truy xuất dữ liệu lịch sử

– Truyền tải dữ liệu thời gian thực qua bất cứ hệ thống quản lý thông tin phòng thí nghiệm LIMS.

TCVN 8559:2010 Phân bón. Phương pháp xác định phốt pho hữu hiệu.

TCVN 8560:2018 Phân bón. Phương pháp xác định kali hữu hiệu. Sx2(2018).

TCVN 8562:2010 Phân bón. Phương pháp xác định kali tổng số. Số trang: 10 (A4)

TCVN 9283:2018 Xác định hàm lượng molipden và sắt tổng số  bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

TCVN 9284:2018 Phân bón. Xác định hàm lượng canxi tổng số bằng phương  pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

TCVN 9285:2018 Phân bón. Xác định hàm lượng magie tổng số bằng phương  pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

TCVN 9286:2018 Phân bón. Xác định hàm lượng đồng tổng số bằng phương  pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

TCVN 9287:2018 Phân bón. Xác định hàm lượng coban tổng số bằng phương  pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

TCVN 9288:2012 Phân bón. Xác định mangan tổng số bằng phương pháp  phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

TCVN 9289:2012 Phân bón. Xác định kẽm tổng số bằng phương pháp phổ  hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

TCVN 9290:2018 Phân bón. Xác định hàm lượng chì tổng số bằng phương  pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và nhiệt điện (không  ngọn lửa). Sx2(2018).

TCVN 9291:2018 Phân bón. Xác định hàm lượng cadimi tổng số bằng phương  pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và nhiệt điện (không  ngọn lửa). Sx2(2018).

TCVN 10674:2015 Phân bón. Xác định hàm lượng crom tổng số. Phương pháp  phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

TCVN 10675:2015 Phân bón. Xác định hàm lượng niken tổng số. Phương pháp  phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

TCVN 10676:2015 Phân bón. Xác định hàm lượng thủy ngân tổng số bằng  phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử. Kỹ thuật hóa hơi lạnh.

TCVN 10677:2015  Xác định hàm lượng magie hòa tan trong nước.  Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

TCVN 11400:2016 Xác định hàm lượng đồng ở dạng chelat bằng  phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

TCVN 11401:2016  Xác định hàm lượng mangan ở dạng chelat bằng  phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

TCVN 11402:2016 Xác định hàm lượng kẽm ở dạng chelat bằng  phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

TCVN 11403:2016  Xác định hàm lượng asen tổng số bằng phương  pháp phổ hấp thụ nguyên tử. Sx1(2016)

TCVN 11405:2016  Xác định hàm lượng canxi hòa tan trong axit  bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

TCVN 11406:2016 Xác định hàm lượng sắt ở dạng chelat bằng  phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

TCVN 13263-11:2021  Phần 11: Xác định hàm lượng CHITOSAN bằng  phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử.

TCVN 13263-12:2021 Phần 12: Xác định hàm lượng selen tổng số bằng  phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật  hydrua hóa).

TCVN 13263-13:2021 Phần 13: Xác định hàm lượng bạc tổng số bằng  phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

TCVN 13263-15:2021 Phần 15: Xác định hàm lượng natri tổng số  bằng phương pháp quang phổ phát xạ ngọn lửa.

TCVN 13263-7:2020 Phần 7: Xác định hàm lượng Bo hòa tan trong  nước bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử.  Sx1(2020).

TCVN 13263-8:2020  Xác định hàm lượng Bo hòa tan trong axit bằng  phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử.

Máy sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS/MS

Model: 3500/ 4500/ 5500+/ 6500+

Hãng sản xuất: SCIEX

Xuất xứ: Canada

Phương pháp Sắc ký lỏng Khối phổ (LC-MS/MS) là một kỹ thuật phân tích cực kỳ nhạy và cụ thể có thể xác định chính xác danh tính và nồng độ của các hợp chất trong mẫu của bạn. Máy quang phổ khối SCIEX đi đầu trong phân tích định lượng và định tính, đồng thời mang lại tốc độ và hiệu suất để đảm bảo kết quả của bạn là tốt nhất có thể.

Ứng dụng hệ thống LC-MS/MS Hãng Sciex

  • Phân tích được các chỉ tiêu ở hàm lượng siêu vết (ppb/ppt)
  • Phân tích dư lượng các loại kháng sinh thuộc nhóm A (theo quy định của châu Âu) như Chloamphenicol, các dẫn suất Nitrofuran, nhóm chất (Fluoro)quinolones, Malachite green hay các chất trong nhóm B như họ Tetracyclines, họ Sulfonamides, nhóm Avermectin… trong thủy hải sản,  thức ăn thủy sản, thực phẩm, môi trường…
  • Các loại vitamin trong thực phẩm, đặc biệt trong các nền mẫu phức tạp, có hàm lượng thấp như sữa, mì gói,…
  • Dư lượng thuốc trừ sâu nhóm Carbamate, diệt cỏ, diệt nấm trong nông, thủy hải sản, thức ăn gia súc,…
  • Hóc môn tăng trưởng (họ β-Agonist, Clenbuterol, Salbutamol…) trong thịt gia súc, thủy hải sản,…
TCVN 13270:2021 

Nông sản có nguồn gốc thực vật. Xác định nhanh đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật có độ phân cực cao bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS/MS. Sx1(2021)  Số trang: 32(A4)

Máy chuẩn độ điện thế tự động, có thể nâng cấp chức năng chuẩn độ Karl Fischer

Model: TitroLine® 7750

Hãng sản xuất: SI Analytics – Đức

Xuất xứ: Đức

–  Phù hợp với các ứng dụng:

  • pH-value, alkalinity (“giá trị p+m”)
  • Chuẩn độ khan TAN/TBN, FFA
  • Chỉ số Permanganate
  • COD
  • Acid béo dễ bay hơi/ tổng cacbon vô cơ (FOS/
  • TAC)
  • Tổng nitơ theo Kjeldahl
  • Chloride trong nước thải và nước uống
  • chlorine tổng và tự do trong nước uống và nước bồn
  • Ca/Mg và độ cứng tổng
  • Oxygen theo phương pháp Winkler
  • Hàm lượng muối chloride, sodium chloride
  • Giá trị pH, độ acid trong rượu, đồ uống, thực phẩm
  • chỉ số Formol trong nước ép rau quả.
  • Ascorbic acid (Vitamin C)

– Có thể tích hợp, nâng cấp thêm bộ chuẩn độ Karl Fischer volumetric

– Đầu vào điện cực pH/mV và nhiệt độ với độ phân giải cao cho chuẩn độ pH, ISE, oxi hóa khử (ORP) hoặc chuẩn độ quang

–  Đầu vào điện cực có tính phân cực cho cài đặt chuẩn độ điển cuối („Dead-stop“)

– Chuẩn độ tuyến tính và chuẩn độ dộng học đến điểm tương đương

– Chuẩn độ pH, chuẩn độ mV đến điểm cuối

– Có chức năng phân phối và chuẩn độ thủ công

– Có thể thay đổi buret khác nhau (5, 10, 20 và 50 ml)

– Có thể chuẩn bị dung dịch thủ công hoặc tự động khi kết nối với cân

– Chuẩn độ tự động điều khiển trực tiếp hoặc trên phần mềm

– Có thể kết nối với bộ đưa mẫu tự động

TCVN 12566:2018

Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lượng hoạt chất  mancozeb. Sx1(2018)  Số trang: 12 (A4)

TCVN 12787:2019

Thuốc bảo vệ thực vật. Xác định hàm lượng hoạt chất  niclosamide. Sx1(2019)  Số trang: 12 (A4)

TCVN 2739:1986

Thuốc trừ dịch hại. Phương pháp xác định độ axit và độ  kiềm. Thay thế:   TCVN 2739-78  Số trang: 9 (A4)

TCVN 8558:2010

Phân bón. Phương pháp xác định clorua hòa tan trong nước.  Thay thế: 10 TCN 364-99  Số trang: 8 (A4)

TCVN  9294:2012

Phân bón. Xác định các bon hữu cơ tổng số bằng phương  pháp Walkley-Black. Thay thế: 10 TCN 366:2004  Số trang: 10 (A4)

TCVN 11409:2016

Phân bón rắn. Xác định hàm lượng phospho không hòa tan  trong xitrat bằng phương pháp khối lượng. Sx1(2016)  Số trang: 11 (A4)

Máy quang phổ tử ngoại khả kiến UVVIS 02 chùm tia

Model: CINTRA 1010

Hãng sản xuất: GBC – ÚC Xuất xứ: ÚC

– Hệ quang học 02 chùm tia giúp độ ổn định cao và kết quả đo chính xác hơn.

– hệ thống quang học cải tiến đảm bảo về kết quả đo, thậm chí ở thể tích nhỏ μL

– Đáp ứng được các tiêu chuẩn hiệu suất của các cơ quan. Thực hiện các kiểm nghiệm IQ/OQ trên phần mềm Cintral, các kiểm nghiệm này được thực hiện một cách dễ dàng.

–  Các tính năng chính của phần mềm Cintral bao gồm: phân tích định lượng, nghiên cứu quá trình động học, nghiên cứu điểm biến tính của ADN (DNA Melt), phân tích màu sắc, đo độ truyền quang (T%), độ hấp thụ (Abs),..

– Có 02 phương án lựa chọn cấu hình độ rộng khe phổ:

• Độ rộng khe cố định: 1.5nm (cấu hình chuẩn)

• Độ rộng khe phổ thay đổi: 0.1 – 3nm với bước chuyển 0.1nm(cấu hình lựa chọn thêm)

Nguồn sáng : Đèn Tungstenhalogen và đèn Deuterium

–  Chuyển đổi nguồn sáng : Chuyển nguồn tự động tại bước sóng lựa chọn.

– Dải bước bước sóng: 190-1,100 nm

– Bộ đơn sắc: Kiểu Czerny-Turner gắn với cách tử holographic và đèn khuếch đại tự động

– Độ rộng khe phổ: 1.5nm

– Tốc độ quét: 60 tới 3,200 nm/phút

– Tốc độ quét chậm: 6,000 nm/phút

–   Bộ phận nhận tín hiệu (Detector): Silicon Photodiode

– Nguồn: 200-240 VAC, 50/60 Hz

– Độ lạc ánh sáng : <0.02%T

  • Tại 220 nm (10g/L NaI)

– Tại 340 nm (50g/L NaNO2)

– Độ chính xác bước sóng: ± 0.16 nm

– Độ lặp lại bước sóng: ± 0.05 nm

–  Độ chính xác quang (NIST 930D standard filter, 0 tới 0.5A) : ±0.001A

– Độ chính xác quang (NIST 930D standard filter, 0 tới 1.0A) : ±0.001A

–  Độ lặp lại quang (0 tới 0.5A) : ±0.001A

– Độ lặp lại quang (0 tới 1.0A) : ±0.001A

– Độ phẳng đường nền : < 0.003A

TCVN 9480:2012 

Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất propineb. Yêu cầu kỹ  thuật và phương pháp thử  Số trang: 16 (A4)

TCVN 8563:2010 

Phân bón. Phương pháp xác định phốt pho tổng số. Thay  thế: 10 TCN 306:2004  Số trang: 13 (A4)

TCVN 9293:2012 

Phân bón. Phương pháp xác định biuret trong phân urê.  Thay thế: 10 TCN 305:2005  Số trang: 10 (A4)

TCVN 10678:2015 

Phân bón rắn. Xác định hàm lượng phospho hòa tan trong  nước. Phương pháp quang phổ. Sx1(2015)  Số trang: 12 (A4)

Hệ thống phân tích phân bón (NPK) tự động – phân tích P2O5 và TN và K2O

Model: AA500 (P2O5 + TN + K20)

Hãng sản xuất: SEAL Analytical – Mỹ

Xuất xứ: Đức

Kỹ thuật phân tích dòng CFA có thể phân tích được các chỉ tiêu:

·       Phân bón – Đất – Cây trồng: Nitrate, Phosphate, Ammonia, Total N, Total P, Potassium, Calcium, Magnesium, Nitrite, Sodium, Boron, Urea, Lysine, Chloride

·       Thức ăn gia súc: Protein (as Ammonia-N after digestion: AOAC-approved), Phosphorus, Calcium, Potassium, Urea

Ứng dụng kỹ thuật phân tích dòng trong lĩnh vực phân bón:

·       Hệ thống phân tích tự động AA500 đã được chứng minh là thiết bị phân tích phân bón đáng tin cậy hiện nay. Nó cho phép phân tích nhanh với độ chính xác cao và tiết kiệm dựa trên phương pháp phân tích dòng liên tục (CFA).

·       Hệ thống được trang bị sẵn để phân tích đồng thời các chỉ tiêu Total N, NO3, NH4, P2O5, K, Urea trong phân bón hay đất. Ngoài ra, hệ thống cũng có thể được mở rộng để phân tích các thành phân khác như: Boron, Kẽm, Sulphat, vv…

·       Bộ đưa mẫu tự động với 180 vị trí cốc mẫu 2ml hoặc 120 vị trí cốc mẫu 5ml (ngoài ra còn có loại cốc mẫu 8ml, 10ml hoặc có thể thiết kế khay theo yêu cầu về thể tích cốc mẫu)

·       Năng suất phân tích lên tới 30 mẫu giờ / Total N và 50 mẫu/giờ với các chỉ tiêu còn lại.

·       Tổng năng suất với cấu hình chuẩn: 03 kênh AutoAnalyzer với Flame Photometer là 60 mẫu ngày với việc xử lý phần tích Ammonia, Total N và NO3 trong buổi sáng và các chỉ tiêu còn lại P2O5, K, Ure vào buổi chiều.

·       Độ tái lặp phân tích (CV) < 1%.

 

TCVN 2620:2014 

Phân urê. Phương pháp thử. Sx2(2014).  256  – Bao gồm chất điều hòa đất và thiết bị trồng trọt.

TCVN 4440:2018

Phân supe phosphat đơn. Sx3(2018). Thay thế:   TCVN  4440:2004  Số trang: 11 (A4)

TCVN 4852-1989 (ST SEV 2527-80)  Phân khoáng – Phương pháp xác định độ bền khoáng của  các hạt  Số trang: 8 (A4)

TCVN 4853-89 (ST SEV 2526-80) 

Phân khoáng. Phương pháp xác định thành phần cỡ hạt  Số trang: 3 (A5)

TCVN 4854-89 (ST SEV 1941-89)

Phân khoáng. Phương pháp xác định hàm lượng kali.

Các chỉ tiêu đo trong phân bón:

1. Chỉ tiêu Amonia:

·      Theo tiêu chuẩn ISO/DIS method 11732

·      Khoảng đo ammonia thấp: 0 -0.5 mg /lít hoặc 0 – 5 mg /lít

·      Khoảng đo ammonia cao: 0 – 5 mgN/lít hoặc 0 – 50 mgN/lít

2. Chỉ tiêu Nitrate và Nitrite trong phân bón

·      Nitrat bị khử thành nitrit bằng hydrazin trong dung dịch kiềm, với chất xúc tác đồng, theo phương pháp tiêu chuẩn DIN và ISO (DIS 38405 và ISO/DIS 13359)

·      Khoảng đo: 0 -90mg NO3-N/lít hoặc 0-730 mg NO3-N/lít.

3. Chỉ tiêu Total phosphorus

·      Các mẫu được chiết xuất thủ công bằng quy trình AOAC đối với tổng phốt pho. Dịch chiết mẫu được pha loãng với axit clohydric, được lấy lại mẫu, sau đó trộn với thuốc thử vanadat và molybdat để tạo thành phức màu vàng đo ở bước sóng 420 nm..

·      Khoảng đo thấp: 0 -500 mg P2O5/lít

·      Khoảng đo cao: 0 – 2000 mg P2O5/lít

4. Chỉ tiêu kali

·      Quy trình tự động tuân theo phương pháp AOAC

·      Khoảng đo Kali: 0 – 400 mg K2O/lít.

5. Chỉ tiêu ure

·      Ure được phân tích dựa phản ứng với p-dimethylamino benzaldehyde để tạo thành phức có mầu vàng và xác định tại bước sóng

·      Khoảng đo Ure: 0- 100 mgN /lít hoặc 0- 700 mgN/lít

6. Chỉ tiêu Total Nitrogen trong phân bón

·      Nitơ tổng số đo được trong phương pháp này chỉ là nitrat và nitơ amoniac. Không bao gồm các dạng nitơ nào khác. Nitrat bị khử thành amoniac bằng thuốc thử hypovanadous. Amoniac thu được cộng với amoniac ban đầu có trong mẫu sau đó phản ứng với dung dịch phenol kiềm và clo tự do để tạo ra phức màu xanh lam được đo ở bước sóng 630 nm.

·      Khoảng đo: 0- 25 mgN /lít hoặc 0- 160 mgN/lít

Máy chưng cất đạm Kjeldahl bán tự động Pro-Nitro M

Model: Pro-Nitro M (code: 4002627)

Hãng sản xuất: J.P.Selecta – Tây Ban Nha

Xuất xứ: Tây Ban Nha

– Máy chưng cất đạm Kjeldahl bán tự động; model: Pro-Nitro M (code: 4002627) được sử dụng cho xác định đạm theo phương pháp Kjeldahl, tự động thêm NaOH và dừng chờ

– Hệ thống chưng cất dòng

– Bộ tạo dòng đồng bộ an toàn với bộ điều quá nhiệt và quá áp

– Thiết kế với cánh cửa an toàn, thiết bị sẽ không vận hành nếu cánh cửa mở

– Dải đo: 0.2 – 200 mg của Nitrogen theo Kjeldahl

– Chương trình hóa thời gian chưng cất

– Độ thu hồi Nitrogen: >99.5%

– Tốc độ chưng cất: từ 35 – 40ml/ phút

–  Thời gian chưng cất thông thương: từ 7 – 10 phút

– Lượng nước tiêu thụ: từ 80 – 100 lít/ giờ

– Lượng tiêu thụ tạo dòng nước: 2.5 lít/ giờ

– Bình chứa cho tạo dòng nước: 06 lít

– Bình chứa NaOH: 02 lít

– Công suất tiệu thụ điện: 1800 W

TCVN 5815:2018 

Phân hỗn hợp NPK. Phương pháp thử.

Sx3(2018). Thay thế:    TCVN 5815:2001  Số trang: 17 (A4)

TCVN 8856:2018 

Phân Diamoni phosphat (DAP). Sx2(2018). Thay thế: TCVN 8856:2012  Số trang: 13 (A4)

TCVN 9295:2012 

Phân bón. Phương pháp xác định nitơ hữu hiệu. Thay thế:  10 TCN 361:2006  Số trang: 12 (A4)

TCVN 10682:2015 

Phân bón. Xác định hàm lượng nitrat. Phương pháp Kjeldahl.  Sx1(2015)  Số trang: 12 (A4)

 

Thiết bị quang phổ cận hồng ngoại (FT-NIR)

Model: N500

Hãng sản xuất: Buchi – Thụy Sĩ

Xuất xứ: Thụy Sĩ

– Máy quang phổ cận hồng ngoại FT-NIR N-500 hãng Buchi sử dụng bộ giao thoa công nghệ phân cực và biến đổi Fourier đảm bảo hoạt động bền bỉ cùng một hiệu suất vượt trội trong các điều kiện môi trường khác nhau từ phòng thí nghiệm đến nhà kho.

– Quang phổ cung cấp các kết quả phân tích đáng tin cậy phục vụ công tác kiểm soát chất lượng cũng như công tác nghiên cứu và phát triển trong ngành dược phẩm, hóa chất, thực phẩm, đồ uống và thức ăn chăn nuôi…

– NIRFlex N-500 cung cấp vi rộng các phụ kiện đo cho các loại mẫu khác nhau và dữ liệu đường chuẩn, ứng dụng trong nhiều lĩnh vực để thiết bị đạt được hiệu suất hoạt động cao nhất.

– Hiệu quả cao: Hệ thống trang bị 2 đèn nguồn lên đến 6000×2 giờ sử dụng, với 1 đèn dự phòng.  Trong trường hợp 1 đèn gặp sự cố, hệ thống sẽ tự động chuyển đổi để thiết bị có thể hoạt động liên tục (24/7).

-Dãi phổ: 12.500 – 4.000 cm-1(800-2500nm)

– Độ phân giải: 8 cm-1

– Bộ giao thoa:

– Giao thoa kế phân cực có nêm bằng TeO2

– Độ chính xác bước sóng: ± 0,2 cm-1

– Tỉ lệ tín hiệu/nhiễu (S/N): 10.000

– Số lần quét/giây: 2-4 lần/giây

–  Đèn nguồn sáng : 2 đèn Tungsten halogen

– Đèn laser: 12 VDC HeNe, bước sóng 632.992 nm

– Thời gian sử dụng nguồn sáng : 12.000 giời (6000×2)

Hỗ trợ phân tích và đánh giá nhanh cho các tiêu chuẩn về xác định hàm lượng nitơ thay thế phương pháp Kjeldahl và các tiêu chuẩn:

TCVN 11408:2016 

Phân bón rắn. Xác định hàm lượng tro không hòa tan trong  axit. Sx1(2016)  Số trang: 9 (A4)

TCVN 11409:2016 

Phân bón rắn. Xác định hàm lượng phospho không hòa tan  trong xitrat bằng phương pháp khối lượng. Sx1(2016)  Số trang: 11 (A4)

 

 

Máy phân tích Amino Acid tự động

Model: Artemis 6000

Hãng sản xuất: SCION Instrument – Anh

Xuất xứ: Đức

–  Thiết bị phân tích Acid Amin chuyên dụng AArtemis 6000 được tối ưu hóa theo ứng dụng và tạo ra giải pháp phù hợp cho nghiên cứu về xác định axit amin.

–  Phân tích dựa trên nguyên lý tạo phản ứng sau cột với Ninhydrin (Post-Column derivatization). Kết hợp lợi thế của phân tách trao đổi ion cổ điển với các kỹ thuật hiện đại của HPLC.

– Kết quả có độ lặp lại cao, độ ổn định, độ phân giải và hiệu quả phân tách.

– Có khả năng phân tích tất cả các loại axit amin (lên đến 50)

– Tuổi thọ cột dài

– Chi phí thấp cho mỗi mẫu

-Cung cấp trọn gói bao gồm cột, dung dịch đệm và hóa chất sẵn sàng cho việc phân tích.

– Hiệu suất phân tích mẫu cao và hiệu quả về hiệu suất chưa từng có.

– Phần mềm điều khiển trực quan và linh hoạt.

– Chỉ 2 hoặc 3 bộ đệm được kết hợp cho việc phân tách nhiều bước.

TCVN 12620:2019 

Phân bón. Xác định tổng hàm lượng axit amin tự do bằng  phương pháp định lượng nitơ formol và hiệu chính với nitơ  amoniac. Sx1(2019)  Số trang: 11 (A4)

 

Bảng 2. Các thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm thuốc BVTV

CÁC THIẾT BỊ CƠ BẢN PHÒNG THÍ NGHIỆM

CÂN KỸ THUẬT – PHÂN TÍCH 02, 03, 04, 05 SỐ LẺ –  CÂN SẤY ẨM _  HÃNG  PRECISA/ THỤY SĨ

MÁY LỌC NƯỚC SIÊU SẠCH LOẠI I, II, III ĐÁP ỨNG ISO 3639:1987 _ HÃNG membraPure GmbH/ ĐỨC

 

 

MÁY RỬA DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM _ HÃNG SMEG / ITALIA

 

Tủ ấm/ tủ sấy/ tủ ấm lạnh/ tủ lạnh âm sâu -86 độ C­_ HÃNG FROILABO/ Pháp

Tham khảo link sản phẩm của công ty độc quyền và đại diện phân phối tại đây: https://vietnguyenco.vn/

Quý khách có nhu cầu tư vấn, vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ – KỸ THUẬT  VIỆT NGUYỄN
Địa chỉ VPHCM: số N36, đường số 11, P. Tân Thới Nhất,  Q.12, Tp. Hồ Chí Minh

VPĐN: Số 10 Lỗ Giáng 5, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng

VPHN:Tầng 1, toà nhà INTRACOM, 33 Cầu Diễn, P. Phúc Diễn, Q. Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội

VP Cần Thơ: 275 Xuân Thủy, P. An Bình, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ

Hotline PHÒNG MARKETING – TRUYỀN THÔNG:

  • 0842 66 44 22 (Ms. Trúc) – E: truc@vietnguyenco.vn
  • 0817 66 33 00 (Mr. Hiếu) – E: hieu@vietnguyenco.vn
Email info@vietnguyenco.vn
Website https://www.vietcalib.vnhttps://www.vietnguyenco.vn