Máy quang phổ hấp thu nguyên tử AAS
Model: Savant AA
Hãng sản xuất: GBC Scientific – Úc
Xuất xứ: ÚC/ Malaysia
Tính năng kỹ thuật:
- Là hệ thống hoàn toàn tự động, đa nguyên tố, hệ quang học 02 chùm tia, hệ quang phản xạ tất cả.
- Hệ thống hoàn toàn điều khiển qua PC thông qua phần mềm điều khiển SavantAA Software đáp ứng các yêu cầu US PDA 21 CFR11.
- Mâm đèn 08 vị trí tự động chỉnh đèn và tối ưu cường độ dòng điện của đèn
- Đèn D2 có tuổi thọ cao
- Chương trình hóa điều khiển khí với khóa an toàn giúp cho độ lặp lại vận hành và tự động chỉnh dòng khí khi có sự thây đổi phương pháp.
- Hệ quang phản xạ hoàn toàn cho tất cả ánh sáng truyền qua
- Tự động chỉnh bước sóng, 175 – 900 nm
- Tự động điều chỉnh độ rộng khe liên tục với 20 khe từ 0.1 đến 2 nm với bước chuyển là 0.1nm trong chệ độ đo thông thường hoặc giảm chiều cao với chế độ cài đặt tự động.
- Hệ thống điều khiển khí gasbox tự động; đảm bảo an toàn vận hành.
- Bộ phận Asymmetric giúp làm giảm tín hiệu nhiễu xuống 40% cho độ chính xác kết quả phân tích cao.
- Công nghệ hiệu hiệu chỉnh đường nền nhanh siêu xung (Fast Hyper Pulse) trong dải phổ 175 – 423 nm, với độ hấp thu lên 2.5A
- Tự động nhận diện coded đèn cho cả đèn HCL và đèn năng lượng cao Super lamp
- Lựa chọn thêm 01 vị trí nguồn cấp cho đèn năng lượng cao (super lamp); nguồn 10 V, với năng lượng tiêu thụ thấp và nhiệt độ ra thấp
- Lựa chọn thêm chức năng điều chỉnh đầu đốt bằng bộ truyền động motor
- Cổng giao tiếp USB cho kết nối máy tính.
- Có thể nâng cấp mở rộng với các bộ phận sau:
-
- Hệ thống lò Graphite 5000
- Bộ hóa hơi lạnh Hydrid Hydrid HG3000
- Bộ gia nhiệt bằng điện cho bộ hóa hơi lạnh EHG3000
- Bộ phân tích thủy ngân Hg MC3000
- Bộ lấy mẫu tự động tốc độ cao SDS720 và bộ pha loãng tự động PS720
Hệ thống quang học:
- Mâm đèn dạng turret 08 vị trí với liên kết động cho phân tích tuần tự đa nguyên tố
- Hệ thống quang 02 chùm tia, phản xạ tất cả cho ánh sáng năng lượng cao
- Tự động cài đặt bước sóng trong khoảng sóng 175 - 900 nm
- Bộ đơn sắc Ebert Fastie lớn, tự động chuẩn với độ dài tiêu cự 333 mm, thiết kế đặc biệt để ánh sáng truyền qua hoàn toàn và ổn định
- Tùy chỉnh khe phổ liên tục trong khoảng 0.1 - 2.0 nm với bước chuyển 0.1 nm, và – cho hoạt động lò – làm giảm chiều cao khe phổ cho tất cả độ rộng khe phổ.
- Cách tử: 1800 vạch/ mm
- Bộ điều biến Asymmatric bất đối xứng làm giảm độ nhiễu: hệ thống 02 chùm tia đo tia sáng trên cả phần mẫu và tia tham chiếu trong khoảng thời gian cân bằng, bộ điều biến Asymmatric cho phép phần mẫu được đo 02 lần trong khoảng thời gian đo tia mẫu; bởi vì phần mẫu là nơi gây ra nhiễu trong kết quả đo, bộ điều biến Asymmatric giúp làm giảm tín hiệu nhiễu xuống 40%, giúp hệ thống đạt được độ nhạy và giới hạn phát hiện tốt nhất.
- Lựa chọn thêm chức năng nhận diện mã code đèn
- Lựa chọn thêm nguồn cấp cho 01 vị trí đèn siêu mức Supper Lamp
- Lựa chọn thêm chức năng ESV với video màu quan sát quá trình nguyên từ hóa trên lò và ngọn lửa thời gian thực
Hiệu chỉnh đường nền:
- Điều chỉnh nền siêu xung Hyper Pulse giúp cải thiện trong phép nội suy xung, cho phép tăng độ chính xác phép nội suy xung của “tín hiệu truyền” (transient signals) như trong tín hiệu GF.
- Sử dụng đèn D2 điện cực (Arc D2 lamp) cho dải hiệu chỉnh sóng trong khoảng 175 – 425nm.
- Trong hiệu chỉnh nền máy AAS, sẽ có một khoảng thời gian hoãn (delay time) giữa quá trình đo nền và đo tổng hấp thu. Khi thời gian chuyển giữa hiệu chỉnh nền rất nhanh, thông thường trong vận hành lò Graphite, thời gian hoàn thường là nguyên nhân chính gây lỗi trong quá trình đọc hiệu chỉnh nền, hệ thồng có thời gian hoãn càng lâu thì có lỗi hiệu chỉnh nền càng lớn. Thông thường, máy AAS sẽ đo độ hấp thu nền trong khoảng 50 hoặc 60 lần/ giây và thời gian hoãn giữa mỗi lần hiệu chỉnh nền và đo độ tổng hấp thu là 10ms. Với máy AAS hãng GBC, điều chỉnh nền siêu xung Hyper Pulse đạt 200 (50Hz) hoặc 240 (60Hz) đọc kết quả mẫu/ giây và thời gian hoãn giữa mỗi lần hiệu chỉnh nền và đo độ tổng hấp thu là 1ms. Giúp làm giảm tối đa lỗi trong hiệu chỉnh nền
- Hệ thống cho phép hiệu chỉnh cho những mức độ nền cao - cường độ hấp thu lên tới 2.5 Abs
- Đèn D2 loại điện cực cường độ cao, tuổi thọ lên tới 1000h kể cả khi cường độ dòng tối đa
Thông số kỹ thuật
Hệ thống phân tích ngọn lửa
Chương trình hóa ngọn lửa:
-
Chương trình hóa ngọn lửa giúp cải thiện đáng kể độ lặp lại khi
so với cấu hình gasbox tự động hoặc bằng tay:
- Cài đặt dòng khí sẽ được lưu lại cùng với các thông số khác trong mỗi phương pháp , cho phép độ lặp lại của mỗi lần cài đặt dòng khí là chính xác, kết quả chính xác hơn, giảm thời gian phân tích
- Cài đặt dòng khí có thể tối ưu hóa cho mỗi một nguyên tố trong phân tích đa nguyên tố . Dòng sẽ tự tùy chỉnh và và loại ngọn lửa sẽ tự động chuyển mà không cần có sự điều chỉnh của người chạy. Rất quan trọng cho người dùng trong cải thiện độ nhạy
- Tăng cường độ ổn định của ngọn lửa do do sự điều chỉnh dòng khí một cách trơn chu và liên tục thay đổi trong toàn dãy bước sóng vận hành; đạt được là nhờ kim valve được điều khiển thông qua motơ bước micro (micro stepper motor), loại trừ xung nhiễu ngọn lửa với hệ thống vận hành soleonid.
Chức năng an toàn:
- - Không đánh lửa nếu không có đầu đốt hoặc đầu đôt lắp sai
- - Không chuyển ngọn lửa nếu đầu đốt lắp không đúng
- - Cảm biến Sensor theo dõi dòng không khí, khia C2H2, N2O đảm bảo tự ngắt nếu áp suất thấp.
- - Chống cháy ngược khí đốt
- - Tự động ngắt dòng khí khi ngọn lửa tắt
- - Bộ bẫy lỏng và sensor đo mực chất lỏng đảm bảo đóng ngắt ngọn lửa khi chất lỏng không đảm bảo hoặt động
- - Đầu dò kiểm tra đầu phun và áp suất, ngọn lửa tự tắt nếu không đúng vị trí
- - Bảo vệ khi mất nguồn
- - Kiểm tra đường thải
Tăng cường độ tuyến tính động học:
- Tự động điều chỉnh đầu làm việc (workhead):
- Giúp đầu đốt có thể chuyển theo cả chiều dọc và ngang, điều khiển qua phần mềm đảm bảo đầu đốt và các phụ kiện được định vị trí chính xác và độ lặp lại cao trên đường quang mọi lúc để tối ưu hóa hiệu năng.
- Vị trí đầu đốt sẽ được lưu cho mỗi phương pháp và tối ưu hóa độ nhạy cho mỗi nguyên tố khi đo đa nguyên tố trên ngọn lửa mà không cần giám sát. Người dùng có thể đo một vài nguyên trên C2H2/ không khí; và có thể đo những nguyên tố khác trên N20/ C2H2 (lựa chọn thêm), sự định vị trí đầu đốt chính xác trong hệ quang luôn được dùng
- Điều chỉnh đầu đốt xoay tự động ABR:
- Trong phân tích AAS, nếu dải tuyến tính động học hẹp, những mẫu có dải nồng độ rộng không thể đo với một lần hiệu chuẩn; những mẫu có nồng độ cao cần phải pha loãng, làm tăng thời gian quá trình và tăng sai số
- Tự động xoay đầu đốt ABR giúp tăng dải đo theo hệ số 40 (factor of forty), loại bỏ thời gian chuẩn bị mẫu; ABR có độ chính xác gấp 02 lần và thời gian nhanh hơn 10 lần so với pha loãng mẫu online.
- Chức năng ABR giúp tăng dải tuyển tính động học lên khoảng 02 lần.
- Nguồn đèn năng lượng cao (lựa chọn thêm): đèn Super lamp có cường độ phát xạ hơn hẳn đèn HCL, giúp cải thiện độ nhạy, giới hạn phát hiện và độ tuyến tính của các nguyên tố đặc biệt như: As, Se, Cd, Ni, Pb; cụ thể:
Nguyên tố |
Đèn HCL chuẩn (ppb) |
Đèn Super lamp (ppb) |
Cải thiện LOD |
As |
0.5 |
0.1 |
5.0 |
Se |
0.4 |
0.06 |
6.7 |
Cd |
0.014 |
0.007 |
2.0 |
Pb |
0.14 |
0.05 |
2.7 |
Hiệu năng hệ thống:
- Tín hiện >0.8ABS cho dung dich Cu 5mg/l với RSD < 0.45%
Tính năng khác:
- Đầu đốt (Burner) chế tạo bằng Titanium cho phép chịu các loại dung môi và hóa chất và các loại ngọn lửa khác nhau. Đầu đốt này làm giảm lượng carbon tạo thành, độ ổn định ngọn lửa cao.
- Điều chỉnh vị trí đầu đốt theo hai hướng dọc và ngang
- Chế dộ quay đầu đốt từ 0 - 90o, góc thiết lập +/-0.1o
- Có khả năng đánh lửa và tắt lửa theo chương trình
- Buồng phun, đầu phun bằng vật liệu trơ đảm bảo chống chịu ăn mòn...
- Hệ thống điều khiển dòng khí tự động hoàn
Phần mềm điều khiển:
- Phần mềm tự động nhân dạng kiểu máy và chương trình hoá các chế độ hoạt động của máy
- Đáp ứng đầy đủ các chức năng của 211CFR11:
- Lưu trữ dữ liệu điện tử Electronic Record
- Chữ kỹ số điện tử
- Chức năng bảo vệ người dùng “Password”
- Cài đặt an toàn “Audit Trail File”
- Phần mềm hỗ trợ đầy đủ cho người sử dụng mới theo từng bước, tối ưu hoá các thông số hoạt động của máy, thiết lập phương pháp phân tích, chạy máy phân tích, phân tích kết quả, in ấn kết quả ...
- Lưu trữ tất cả các số liệu, kết quả, thông số hoạt động; dữ liệu dễ dàng truy cập.
- Chức năng thiết lập và phát triển nhanh phương pháp phân tích
- Tự động hiệu chuẩn độ nhậy
- Tự đông lưu trữ thời gian sử dụng đèn
- Dựng đường chuẩn tới10 chuẩn.
- Tự động lọc kết quả và hiển thị dữ liệu yêu cầu; có thể chuyển sang file kí tự; phần mềm cho phép lựa chọn các chương trình tối tưu
- Thư viện các phương pháp đo mẫu tiêu chuẩn
- Chương trình QC tự động…, tự động kiểm tra, thông báo, truy cập dữ liệu.
Cấu hình chuẩn - Phụ kiện
Cung cấp bao gồm:
- Máy quang phổ hấp thu nguyên tử AAS; Model: Savant AA
- Đầu đốt C2H2/ Không khí (Lựa chọn thêm đầu đốt C2H2/ N20)
- Phần mềm điều khiển
- Máy nén khí không dầu (Xuất xứ: Ý/ G7)
- Chụp hút khí thải (Mua nhà cung cấp tại Việt Nam)
- Máy tính + Máy in (Mua nhà cung cấp tại Việt Nam)
- Bình khí C2H2 và vand điều áp (Mua nhà cung cấp tại Việt Nam)
- 15 đèn catot rỗng HCl tương ứng với các nguyên tố kim loại phân tích
- 15 dung dịch chuẩn nồng độ 1000ppm tương ứng với 15 đèn
- LỰA CHỌN THÊM:
- Lò Graphite GF5000 và bộ lấy mẫu tự động PAL
- Ống Graphite và hóa chất cho lò
- Bộ phân tích Hydrid HG3000 kèm hóa chất
- Bộ gia nhiệt bằng điện cell thạch anh cho bộ Hydrid EHG3000
- Bộ hóa hơi lạnh cho phân tích Hg MC3000