Thủy ngân (Hg) trong Thực phẩm

Phân tích trực tiếp Thủy ngân (Hg) trong Thực phẩm

1. Giới thiệu hệ phân tích Thủy ngân (Hg) trong Thực phẩm

Thủy ngân (Hg) trong Thực phẩm là một trong những con đường xâm nhập cơ thể con người. Và Hg cũng được WHO liệt kê thuộc nhóm chất có tính gây hại cho người dùng.

Phân tích trực tiếp Hg trong nền Hữu cơ thì rất phức tạp và khó. Vì thế mà phương pháp như AAS, AFS đều có bước tro hóa bằng Acid. Như thế quy trình phân tích sẽ phức tạp, cần đào tạo nhân lực, thời gian và chi phí.

LUMEX mang đến hệ phân tích trực tiếp Thủy ngân (Hg) trong Thực phẩm nhanh và không cần tiền xử lý mẫu. RA-915 Series sử dụng kỹ thuật phân hủy nhiệt và hấp thụ nguyên tử AAS hiệu chỉnh nền Zeeman để xác định Hg ở mức ppb. Nên sẽ giảm tải các quy trình phức tạp, tiết kiệm thời gian.

RA 915-Series gồm các Model, phụ kiện tương ứng như sau

RA-915 LAB RA-915M với PYRO-915+  RA-915F
Máy phân tích trực tiếp Thủy ngân (Hg) trong Thực phẩm Máy phân tích trực tiếp Thủy ngân (Hg) trong Thực phẩm Máy phân tích trực tiếp Thủy ngân (Hg) trong Thực phẩm

2. Tính chất phân tích

Đối tượng phân tích Thực phẩm, Thực phẩm thô, Rơm khô, …
Khối lượng mẫu đồng nhất 20 – 400 mg
Khoảng phép đo 2.0 – 5000 ppb
Thời gian đo 2 phút

Sử dụng Kỹ thuật Lumex có thể dễ dàng xác định Hg ở mức nồng độ dưới MRL theo các tiêu chuẩn:

  • CODEX STAN 193-1995 General Standard for contaminants and toxins in food and feed
  • Commission Regulation (EU) 2023/915 Maximum Levels for certain contaminants in food
  • Commission Regulation (EU) 2017/2229 Maximum levels for lead, mercury, melamine, and decoquinate
  • GB 2762-2022 National food safety standard – Maximum levels of contaminants in foods
  • GB 13078-2017 Hygienical standard for feeds
  • FSSA Food Safety and Standards (Contaminants, Toxins and Residues) Regulation 2011
  • Australia New Zealand Food Standards Code – Schedule 19 – Maximum levels of Contaminants and Natural Toxicants
  • US FDA Guidance for Industry: Action Levels for Poisonous or Deleterious Substances in Human Food and Animal Feed
  • MERCOSUR/GMC/RES. No 12/11 Technical regulation on maximum residue levels of inorganic contaminants in foods
  • Argentine Food Code. Chapter III, Annex, pt. II

3. Tính năng phân tích

  • Không cần tiền xử lý mẫu với hóa ướt
  • Giới hạn phát hiện thấp, độ chọn lọc cao
  • Khoảng đo lớn
  • Không cần bước hỗn hống (amalgamation)
  • Lưu lượng phân tích lớn (1 – 5 phút mỗi mẫu)
  • Không yêu cầu tác chất và khí nén
  • Chi phí vận hành thấp
  • Không có hiệu ứng memory
  • Sử dụng CRM với bất kì nền mẫu để hiệu chuẩn và QA/QC

4. Thiết bị và tác chất được sử dụng để phân tích Thủy ngân (Hg) trong Thực phẩm

  • RA-915 Series (RA-915 LAB, RA-915M kết hợp PYRO-915+ hoặc RA-915F)
  • Máy tính hệ điều hành Windows, được cài sẵn phần mềm RAPID
  • Mẫu CRM Thủy ngân có nền mẫu bất kì
  • Kit phân tích hãng Lumex

5. Ví dụ phép phân tích của Hệ phân tích Thủy ngân (Hg) trong Thực phẩm

Tính hợp lệ giá trị phép đo của Lumex được chứng minh bằng cách so sánh với kết quả chuẩn trong các nền mẫu khác nhau.

Mẫu tham chiếu Khối lượng, mg Giá trị được đo, ppb Giá trị được chứng nhận, ppb Độ lệch, %
BCR-150 (Sữa bột) 52/96/109 8.4 / 7.9 / 7.9 9.4±1.7 -14
DORM-1 (Cá) 50/100 860 / 780 798±74 +4
BCR-184 (Thịt) 29/59/100 2.3 / 2.5 / 3.1 2.6±0.6 0

Picture1

Xác định Hg trong Nấm khô (1), (2) và cá sống (3), (4)

(1) và (2) – khối lượng mẫu 43 và 48 mg, C(Hg) là 1426 và 1492 ppb

(3) và (4) – khối lượng mẫu 121 và 85 mg, C(Hg) là 188.1 và 189.5 ppb

6. Phương pháp CVAAS

Sử dụng RA-915M kết hợp RP-92, tuân theo các tiêu chuẩn sau:

  • AOAC Official Method 971.21
  • EN 13806
  • EN 16277
  • Manual of methods of analysis of foods. FSSAI Lab. Manual 8: Metals

—-

Công ty Việt Nguyễn là đại lý, đại diện phân phối cho các giải pháp HHXRF đến từ Bruker, AAS đến từ Hitachi, Cân phân tích hãng PRECISA, … cùng với các giải pháp khác cho Phòng thí nghiệm.

Quý khách hàng cần hỗ trợ tư vấn, xin liên hệ Việt Nguyễn thông tin sau:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ – KỸ THUẬT VIỆT NGUYỄN
Địa chỉ VPHCM: số N36, đường số 11, P. Tân Thới Nhất,  Q.12, Tp. Hồ Chí Minh.

VPHN: Tòa Intracom, Số 33 Cầu Diễn, Phường Cầu Diễn, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

VPĐN: Số 10 Lỗ Giáng 5, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng.

Liên hệ 0826 664422 (Mr.Thành) – E: thanh.hongco@vietnguyenco.vn
Email info@vietnguyenco.vn
Website https://www.vietcalib.vnhttps://www.vietnguyenco.vn