Máy quang phổ phát xạ Plasma ICPOES
Hãng sản xuất: GBC – Úc
Xuất xứ: Úc/ Malaysia
Tính năng kỹ thuật:
- Máy quang phổ phát xạ Plasma ICPOES Model: QUANTIMA với kết cấu 2 bộ đơn sắc giúp tăng gấp đôi hiệu suất vận hành, thu nhận kết quả và vận hành 2 đồng thời cho mỗi hệ quang
- Máy quang phổ phát xạ Plasma ICPOES Model: QUANTIMA cho kết quả phân tích nhanh và chính xác
- Hệ quang xuyên tâm (Radial) giúp cải thiện giới hạn phát hiện, tăng độ nhạy, tránh ảnh hưởng nhiễu hóa chất và nền, hiệu ứng ion hóa ở mức thấp nhất và dải tuyến tính động học rộng
- Các lĩnh vực ứng dụng đòi hỏi giảm nhiễu nền và hóa chất, hiệu ứng ion hóa và dải tuyến tính rộng bao gồm:
- Nông nghiệp: mẫu đất và thực vật, ảnh hưởng hiệu ứng ion của chính nhưng thành phần chính của mẫu như Ca, độ nhạy cao được đòi hỏi để phân tích vi lượng
- Hữu cơ và hóa dầu: mẫu hữu cơ có lượng nhiễu nền lớn nên không phù hợp với hệ quang dọc trục (axial). Đòi hỏi có độ nhạy cao như phân tích P trong dầu bôi trơn và xăng không Pb
- Sinh học, huyết thanh, nước tiêu và các mẫu mô với nhiễu nền cao, hạn chế chức năng của hệ dọc trục (Axial), nhưng yêu cầu độ nhạy cao của những nguyên tố vi lượng cần thiết cũng như các nguyên tố vi lượng độc hại
- Địa chất: các mẫu có lượng chất rắn hòa tan cao, rất phù hợp cho hệ xuyên tâm (Radial). Có thể phân tích vi lượng các nguyên tố Si và P trong mẫu đá; phân tích các nguyên tố đất hiếm không yêu cầu độ nhạy cao nhưng đòi hỏi độ phân giải cao
- Thực phẩm và nước giải khát: phân tích những mẫu sữa và các sản phẩm từ sữa đòi hỏi độ nhạy cao cho các nguyên tố vi lượng và nồng độ Ca cao là nguyên nhân chính của hiệu ứng nhiễu ion
- Hệ thống tối ưu hóa sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các thông số phân tích thông qua điều khiển phần mềm
- Thiết bị có thể cài đặt các thông số cho các phương pháp khác nhau theo yêu cầu
- Plasma ổn định cao và độ lặp lại tốt với bộ điều khiển lưu lượng dòng khí. Hệ quang được ổn nhiệt cung cấp sự ổn định tốt nhất, ngay cả phòng thí nghiệm không có máy điều hòa
- Phần mềm mạnh mẽ dựa trên hệ điều hành Window, chức năng đa tác vụ, vận hành đơn giản
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật:
(2.1) Hệ thống quang học:
- Hệ quang học hiệu năng cao:
- Không giới hạn lựa chọn bước sóng
- Độ nhạy cao; độ phân giải cao; độ ổn định cao; độ lặp lại cao;
- Tự động tối ưu hóa vị trí quan sát
- Tối ưu hóa độ áp ứng của detector đôi
- Dải tuyến tính rộng
- Cấu hính chuẩn có dải phổ rộng, có thể đo các nguyên tố từ S, P, B, Hg và Al (vùng tử ngoại) đến các nguyên tố Na, Li, Cl và K (vùng khả kiến)
- Độ phân giải cao, lên đến 0.004 nm nếu chọn cách tử 2.400 vạch/ mm giúp có thể đo trực tiếp trên peak nhiễu trong những mẫu có nền phức tạp.
- Hệ thống quang với ít thành phần cấu thành tránh làm mất năng lượng ánh sáng ở mức tối thiểu, đảm bảo độ nhạy cao nhất.
- Bộ đơn sắc Czerny-Turner với bộ treo 0,75 m; ổn nhiệt. Hệ thống có độ ổn định và độ chính xác cao nhờ lựa chọn thêm chức năng ổn nhiệt độ chính xác cho bộ đơn sắc, nhằm loại bỏ độ trôi (drift) do sự thay đổi của nhiệt độ phòng
- Cách tử hình ảnh: 1800 vạch/ mm (lựa chọn thêm cách tử: 2400 vạch/ mm)
- Độ chính xác bước sóng: <15 pm
- Độ phân giải bước sóng: 2 pm
- Dải phổ: 300–800 nm với cấp độ 1; 150 – 400 ở cấp độ 2
- Bộ làm sạch khí Nitrogen (Nitrogen purge) cho phân tích <190 nm
- Vùng quan sát Plasma: tùy chỉnh với chiểu cao 3 – 20 mm phía trên đầu đốt
(2.2) Bộ phát cao tần HF:
- Tần số: 40 MHZ – có độ ổn định cao, giúp làm giảm nhiễu nền do tăng cường tín hiệu S/ N
- Công suất: từ 700 W - 1500 W với bước chuyển 1W điều khiển qua phần mềm một cách chính xác kể cả trong những điều kiện khó khăn về mẫu có nền phức tạp.
- Năng lượng truyền qua cao nhất từ Plasma tới mẫu, đảm bảo độ nhạy cao và hiệu ứng nhiễu ở mức thấp nhất, đặc biệt là những mẫu có nền mẫu hữu cơ
- Chức năng an toàn: khoang cửa plasma, áp suất khí, lỗi quạt làm mát, lưu lượng nược thấp, điện áp cao/ thấp, lỗi plasma
- Đáp ứng tiêu chuẩn EMC: EN55011, IEC801-2, IEC801-3 và IEC801-4.
(2.3) Bộ phận đưa mẫu:
- Công nghệ PIP - làm giảm những sự cố do nóng chảy torch: trong một số trường hợp dưới những điều kiện nhất định, plasma có thể bị phá hủy và tạo hình cái gọi là plasma tạp hay hoặc vòng đệm; nếu plasma tạp xảy ra trên đỉnh torch, bộ RF tắt và không gây nguy hiểm; tuy nhiên nếu plasma tạp nằm bên trái, torch có thể bị nóng chảy trong vài giây. Trong những trường hợp này, PIP sẽ tức thì tắt RF ngay tức khắc nếu phát hiện thấy có sự thay đổi từ plasma thông thường sang plasma nhiễu, và sự cố nóng chảy torch sẽ giảm
- Đầu phun chuẩn: đầu phun thủy tinh cứng cho các ứng dụng trong môi trường nước.
- Lựa chọn thêm đầu phun trơ ceramic V – groove, đầu phun chống acid HF hoặc đầu phun siêu âm
- Buồng phun chuẩn: buồng phun thủy tinh dạng ống
- Lựa chọn thêm cho các buồng phun HF, buồng phun cho các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
- Đầu Torch: loại lưu lượng thấp, năng lượng thấp, Torch thạch anh
- Khí Argon:
- Lựa chọn thêm bộ điều khiển dòng khí – gắn trên đường bộ phun neubulizer và trên mỗi đường khí Plasma và khí bổ trợ – đảm bảo độ chính xác điều khiển ở mức cao nhất. Đặc điểm này giúp độ đúng, độ chính xác và độ lặp lại của tín hiệu đo, cần thiết khi cường độ phân tích cao hơn với độ nhạy do sự ảnh hưởng của dòng khí.
- Với độ chính xác của bộ điều khiển có thể cài đặt ở mức 0.001 lít/ phút kết hợp với độ chính xác cao của bộ phun đồng tâm và buồng trộn cyclonic, hệ thống đạt được độ chính xác <0.5%
- Lựa chọn thêm bộ làm ẩm khí Ar có thể hòa tan hơn 40% chất rắn: bộ làm ẩm khí Ar được nối tiếp trên đường ống bộ phun mẫu và đường ống mẫu khí, làm tăng độ dư của mẫu đưa vào hệ thống do tắc nghẽn đường ống do mẫu có lượng muối cao gây ra. Điều này đạt được do lượng hơi ẩm có trong Ar khi đi qua vùng tâm bộ phun sẽ loại bỏ lượng muối lắng đọng
- Lưu lượng khí Argon: lượng khí sử dụng trong phun sương, được điều khiển thông qua phần mềm:
- Khí Plasma: 6 - 16 L/ phút (thông thường)
- Khí: 0 -2 L/ phút (thông thường)
- Khí phun: 0 -2 L/ phút (thông thường)
- Bơm nhu động: điều khiển bằng phần mềm, loại 2 kênh, 12-roller, với tốc độ đưa mẫu: 0–50 rpm.
- Lựa chọn thêm cho bơm 4 kênh.
(2.4) Đầu dò (detector):
- Loại dual PMT đảm bảo độ nhạy cao nhất trong toàn dãi bước sóng. Một detector có độ nhạy cho các nguyên tốt dưới 300 nm; detector còn lại có độ nhạy cho các nguyên tố trên 300 nm. Việc chọn lựa detector là hoàn toàn tự động
- Ống năng lượng mặt trời R166UH cho phát hiện vùng UV
- Ống dải rộng R446 cho vùng khả kiến VIS
- Dải tuyến tính rộng với độ khyếch đại 08 lần cho phép đo với dải nồng độ rộng, từ nồng độ % đến ppb mà không cần phải pha loãng mẫu
(2.5) Phần mềm điều khiển:
- Chế độ phân tích: tự động, bán tự động hoặc bằng tay
- Tham số điều khiển: chiều cao vùng quan sát, plasma, dòng khí bổ trợ và dòng khí phun, làm sạch hệ kính, tốc độ bơm, thời gian tích hợp, cửa số quét, cấp cách tử, thế PMT. Chức năng tự động tối ưu hóa
- Chế độ bổ chỉnh: Hiệu chuẩn với điểm cố định và hiệu chỉnh động học. Tiêu chuẩn hóa nội. Hiệu chuẩn nội yếu tố
(2.6) Thông số khác:
- Điện áp: 200–240 V AC ± 10%, 3.5 kVA, 20 A
- Tần số: 50/60 Hz
- Kích thước: 1520 x 730 x 850
- Khối lượng: 245 kg
Cấu hình chuẩn - Phụ kiện
Cung cấp bao gồm:
- Máy chính ; Code: 99 – 0552 – 00
- Bộ lấy mẫu tự động; Model: SDS 3000
- Bộ hóa hơi Hydrid Model: HG3000PII; Code: 97 – 3764 – 00
- Chương trình nhiệt độ cho buồng phun trộn – PTSC; Code: 40-0254-00
- Bộ phụ kiện cho 02 năm vận hành; Code: 95 – 0408 – 00
- Bình khí Ar và đồng hồ điều áp phù hợp máy AAS
- Máy tính - máy in
- Chụp hút khí thải (Gia công tại Việt Nam đáp ứng tiêu chuẩn)
- Bộ dung dịch chuẩn các nguyên tố gồm 15 nguyên tố thông dụng trong nước (chuẩn đơn nguyên tố/chai); Hãng: Merck/ Đức hoặc tương đương
- Dung dịch chuẩn đa nguyên tố có giấy chứng nhận dùng kiểm tra và hiệu chuẩn máy khi lắp đặt