Xác định Terpene trong Cần sa bằng Headspace GC-SQMS

Xác định Terpene trong Cần sa bằng Headspace GC-SQMS

Giới thiệu

Cây gai dầu và cần sa đang trở nên phổ biến hơn do được hợp pháp hóa ở nhiều quốc gia. Sự gia tăng của thị trường này cũng làm tăng cung cấp các sản phẩm và do đó nhu cầu giám sát các thành phần khác nhau. Một trong những thành phần này là cannabinoids hoặc chỉ là phân tích hiệu lực ngắn, có thể được tìm thấy trong danh mục ứng dụng Cần sa của chúng tôi (AN091,92,93,130). Ứng dụng này tập trung vào phân tích terpen bằng GC-SQMS.

Terpenes là các hợp chất hữu cơ trong cần sa cung cấp mùi thơm và hương vị đặc biệt. Mỗi loài hoặc dòng cần sa đều có cấu hình phân biệt riêng và do đó nó là một phương pháp hoàn hảo để phân tích các chủng cụ thể. Những tecpen này không chỉ cung cấp hương vị hoặc hương thơm mà còn hỗ trợ các thành phần khác trong việc tạo ra các hiệu ứng mong muốn, tecpen có thể giúp tạo ra tác động làm dịu mà còn có thể cung cấp cho bạn nhiều năng lượng hơn.

Hình 1. SCION HT3 Headspace Sampler cùng với SCION Instruments 436 GC với SQ-MS.

Thực nghiệm

Phân tích này có thể được thực hiện trên nền tảng SCOIN 436-GC-SQMS SCOIN 456-GC-SQMS. Phân tích được thực hiện trên máy phân tích Scion 456-GC-SQMS được trang bị một khối phổ kế duy nhất và bộ lấy mẫu tự động Scion HT3 Headspace.

Có hơn một trăm tecpen đã được biết đến. Đối với ứng dụng này, trọng tâm là 21 thành phần quan trọng nhất, được thể hiện trong bảng 1.

   

Trọng tâm của hiệu chuẩn nằm ở 21 chất này, các đường chuẩn cho các chất chuẩn tecpen được chuẩn bị trong khoảng từ 0,5 đến 16 µg / ml. Mẫu Kiểm soát Chất lượng (QC) được tạo từ 4 µg / ml cho tất cả các thành phần.

Để phân tích tecpen trong cần sa, một quá trình chiết xuất phải được thực hiện. Cân 0,1g mẫu và thêm vào 30mL metanol và lắc mạnh trong một phút. Dịch chiết được để lắng trong 30 phút trước khi được lọc. 2 mL sau đó được chuyển vào lọ 20 ml Scion Headspace, sẵn sàng để tiêm.

Xin lưu ý rằng chuẩn bị mẫu khác với việc chuẩn bị hiệu lực ở chỗ mẫu được gia nhiệt. Bảng 2 trình bày chi tiết các thông số của GC/MS và Headspace được sử dụng trong suốt phương pháp này.

Kết quả

Độ chính xác của phương pháp thu được bằng cách tiêm liên tiếp bảy lần chứa 4 µg / ml mỗi thành phần. Trong khi xem xét dữ liệu, điều quan trọng cần lưu ý là các giá trị này đang ở mức theo dõi và việc chèn khoảng trống vào đầu có thể gây ra thêm một sự khác biệt trong dữ liệu. Nó được chỉ ra rằng RSD cho các thành phần nằm trong khoảng từ 2,0 đến 7,0%., Điều này thực sự tốt cho phương pháp này. Độ lặp lại của mỗi thành phần có thể được tìm thấy trong bảng 3.

Tất cả các pic sắc ký được xác định bằng thư viện NIST và được tích hợp. β-Mycrene và β-Pinene có cùng một lượng ion định lượng và gần như có cùng thời gian lưu, nên kiểm tra sự tích hợp của các thành phần này sau khi phân tích.Hình 2 cho thấy các ví dụ về các pick của từ chất chuẩn 4 µg / ml chứa trong hỗn hợp.

Hình 2. Các pick của các chất trong hỗn hợp.

Các đường chuẩn cho các chất chuẩn Terpene được chuẩn bị trong khoảng từ 0,5 đến 16 µg / ml. Hầu hết các thành phần có hệ số tương quan (R2) từ 0,999 trở lên, điều này là hoàn hảo cho ứng dụng này. Hình 4 cho thấy một ví dụ về đường chuẩn cho ba thành phần. Từ tuyến tính, giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ) đã được tính toán.

Mẫu QC được phân tích bằng cách sử dụng bảy lần tiêm, nồng độ trung bình được thể hiện trong bảng 3 cùng với LOD và LOQ.

Sau khi phân tích chiết xuất cần sa, nó cho thấy rằng mẫu chứa α-Pinene, Camphene, β-Mycrene, β-Pinene, Linalool, α-Humulene, Guaiol và α-Bisabolol. Nồng độ của các thành phần này cũng được hiển thị trong bảng 3. .

Bảng 3. Kết quả phân tích các chất Terpenes khác nhau.

Nr. Component R2 LOD pg/ml LOQ pg/ml QC pg/ml Repeatability

%

Sample pg/ml
1 a-Pinene 0.9996 0.24 0.71 4.1 4. 15.1
2 Camphene 0.9999 0.12 0.35 4.3 3.93 0.39
3 P-Mycrene 0.9997 0.21 0.65 4.0 3.13 2.80
4 P-Pinene 0.9997 0.21 0.65 4.0 3.24 2.80
5 A-3-Carene 0.9992 0.32 0.98 3.7 3.85
6 a-Terpinene 0.9991 0.36 1.08 3.5 3.95
7 d-Limonene 0.9995 0.25 0.76 3.9 3.47
8 P-Cymene 0.9992 0.33 1.01 3.6 5.71
9 Eucalyptol 0.9999 0.11 0.33 3.8 4.54
10 Ocimene 0.9998 0.15 0.54 3.5 4.59
11 ỵ-Terpinene 0.9996 0.23 0.71 3.7 6.08
12 Terpinolene 0.9990 0.36 1.10 3.5 5.89
13 Linalool 0.9980 0.51 1.55 3.7 5.43 6.84
14 Isopulegol 0.9983 0.48 1.46 4.0 5.88
15 Geraniol 0.9964 1.21 3.66 4.3 4.67
16 P-Caryophllene 0.9992 0.33 1.00 4.0 7.02
17 a-Humulene 0.9985 0.46 1.38 3.5 6.38 4.53
18 Nerolidol-1 0.9969 1.31 3.96 3.6 3.13
19 Guaiol 0.9982 0.84 2.55 3.3 4.97 8.95
20 Caryphyllene oxide 0.9999 0.28 0.85 3.6 2.09
21 a-Bisabolol 0.9935 1.98 5.99 4.4 2.63 38.1

Phần kết luận

Máy phân tích Scion 4X6-GC được trang bị đầu phun tách / không phun, cột Scion Instruments, GC-SQMS và HT3 Headspace Sampler có khả năng phân tích Terpen từ các sản phẩm cần sa theo cách định tính và định lượng.

Phương pháp được phát triển rất phù hợp để phân tích Terpenes. Cần lưu ý rằng nồng độ Terpen trong mẫu có thể rất thấp và cần phải tăng thể tích hoặc làm giàu mẫu.