Phân tích VOC theo US EPA 8260C bằng bộ Purge and Trap CDS 8500

Phân tích VOC phương pháp US EPA 8260C bằng bộ Purge and Trap CDS 8500

Ứng dụng trong lĩnh vực: Môi trường

Tóm tắt nội dung:

Hiệu suất phân tích của bộ Purge and Trap CDS 8500 được chứng minh cho phương phát EPA 8260C bằng phân tích GC/MS.

Giới thiệu:

Hệ thống Purge and Trap CD 8500 của hãng CDS Analytical là một bộ cô đặc lọc và bẫy mới, hoang toàn tự động để đo lượng vết các hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC) có thể tẩy được trong nước. Tiêu chuẩn để tuân thủ kiểm tra nước là phương pháp chính thức của Tổ chức tiêu chuẩn Quốc tế DIN-EN ISO 15009 và phương pháp EPA của Hoa Kỳ series 500 và 800 đối với VOC trong nước. Trong Application Note này, dữ liệu được trình bày để chứng minh rằng hệ thống Purge and Trap CDS 8500 đáp ứng các tiêu chí kiểu tra nước do US EPA 8260D quy định.

Thiết lập thí nghiệm:

Hệ thống Purge and Trap CS 8500 đã được sử dụng để thu thập dữ liệu. Các tham số của phương pháp Purge and Trap được trình bày trong bảng 1, là tiêu chuẩn để phân tích VOC được xác định trong phương pháp EPA 8260D.

Bảng 1: Thông số bộ Purge and Trap

Một máy GC/MS của Shimazu đã đợn sử dụng. Các điều kiện GC/MS đượng liệt kê trong bảng 2. Khi mang được cung cấp cho bộ Purge and Trap 8500 và một đường truyên được làm nóng từ bộ cô đặc Purge and Trap 8500 được đưa thẳng vào đường cung cấp khí mang của đầu có chia/ không có vòi.

Bảng 2. Điều kiện GC/MS.

 

Các hỗn hặc hiệu chuẩn sau được mua từ Restek để thực hiện phương pháp 8260D trên sê-ri 8500: hốn hợp 8260B MegaMix, VOA, 502.2, California Oxygenates và 8260B axetat.

Từ các tiêu chuẩn đó, một hợp chất gốc 200ug/L đã được chuẩn bị. Tất cả các chất chuẩn hiệu chuẩn khác được chuẩn bị từ dung dịch gốc này. Tổng cộng, sáu chất chuẩn hiệu chuẩn đã được chuẩn bị trong khoảng từ 2 đến 200ug/L, ngoại trừ các mục tiêu được nêu trong bảng 4. Chất chuẩn nội là hỗn hợp 4 thành phần 8260 và chất thay thế 8260 là hỗn hợp 3 thành phần. Cả 2 điều được pha loãng đến nồng độ 25 ug/ml. 5uL chất chuẩn nội này được thêm vào mỗi mẫu nước 5mL bằng EPC tích hợp trên bộ lấy mẫu tự động 8500( hỗ trợ tổng cộng 4 bình chứa).

 

Kết quả và Thảo luận

Hình 1 mô tả sắc ký đồ Ion tổng(TIC) của chất hiệu chuẩn 20ug/L với chất chuẩn nội và chất chuẩn thay thế. Tất cả các chất phân tích được giải quyết đầy đủ bằng sắc ký. Sắc ký đồ của 6 khí được thể hiện trong Hình 2 peak tách và hình dạng peak.

5uL dung dịch chuẩn nội đã trọn sẵn được đưa chính xác và tưng mẫu nước bằng bộ lấy mẫu tự động thông qua EPC tích hợp. %RSD cho tất cả 4 chất chuẩn nội được tính toán từ 6 phép đo lặp lại và được thể hiện trong Bảng 3. % RSD đều là 1 % hoặc thấp hơn cho độ tái lập cao của EPC bổ sung chất chuẩn nội của bộ lấy mẫu tự động 8500. Hình 4 cho thấy lớp phủ của 6 biều đồ sắc ký ion được chiết cho mỗi chất chuẩn nội.

Tốm tắt dữ liệu được hiển thị trong bảng 4 và liệt kê các kết quả về thời gian lưu (RT), trung bình hệ số đáp ứng tương đối (RF trung bình), phần trăm độ lệch chuẩn tương đối (% RSD) của hiệu chuẩn ban đầu, giới hạn phát hiện phương pháp (MDL), cùng với độ chính xác của phương pháp như %RSD. Tất các chất phân tích đều vượt quá yêu cầu của phương pháp EPA 8260D. MDL được xác định bằng cách phân tích hồi lặp lại ở nồng độ 2,0ug/L.

Bảng 3. Các thành phần chuẩn nội và %RSD của chúng (n=6).

Hình 1. TIC của hỗn hợp chất chuẩn hữu cơ dễ bay hơi 8260D ở 20ug/L với sắc ký đồ mở rộng của 6 khí.

Kết luận:

Hệ thống Purge and Trap sê-ri 8500 đáp ứng và vướt quá phương phát 8260D của EPA trong phạm vi nồng độ từ 2 đến 200 ug/L. Mặc dù dòng 8500 hỗ trợ lấy cả mỗi nước và đất, nhưng chỉ có khả năng phân tích nước được thể hiện ở đây. Sê-ri 8500 mới đc sử dụng và EPC tích hợp để cung cấp chất nội chuẩn cho mẫu ở mức RSD <1%. Hệ thống này giúp hỗ trợ người dùng đpá ứng tất cả các yêu cầu quy định của EPA để giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc.

 

Hình 2. Sắc kỹ đồ ion đã chiết xuất 6 khí đầu tiên trong sắc ký đồ ở 2 ug/L.

Hình 3. A) Lớp phủ 6 lần lặp của hỗn hợp chuẩn nội chứa (từ trái sang phải) pentafluorobezene, 1,4-diflobezene-d5 và 1,4-diclobenzene-d4. (B) Sắc ký đồ phóng đại của chlorobenzene-d5.

Bảng 4. Tóm tắt hệ số tương quan và hệ số đáp ứng trung bình (RF) cho mỗi hợp chất. Giới hạn phát hiện của phương pháp (MDL)được xác định từ các phép đo lặp lại ở 2ug/L trừ khi có quy định khác. Ở mức 2ug/L. độ chính xác và % RSD cũng được xác định. Đối với tất cả các hợp chất, n=6.

=============================================

Download tài liệu Tại Đây

Việt Nguyễn là nhà phân phối chính thức của hãng CDS Analytical – Mỹ tại Việt Nam.

Tham khảo link sản phẩm hãng CDS Analytical tại đây: https://vietnguyenco.vn/thuong-hieu/luu-tru-bo-giai-hap-nhiet-thermal-desorption-hang-cds-my/

Quý khách có nhu cầu tư vấn, vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ – KỸ THUẬT  VIỆT NGUYỄN
Địa chỉ VPHCM: số N36, đường số 11, P. Tân Thới Nhất,  Q.12, Tp. Hồ Chí Minh

VPĐN: Số 10 Lỗ Giáng 5, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng

VPHN: 138 Phúc Diễn, P. Xuân Phương, Q. Nam Từ Liêm, Tp. Hà Nội

Hotline PHÒNG MARKETING – TRUYỀN THÔNG:

  • 0817 663300 (Mr. Hiếu) – E: hieu@vietnguyenco.vn
  • 0825 6644 22 (Ms. Bình) – E: binh.nguyen@vietnguyenco.vn
Email info@vietnguyenco.vn
Website https://www.vietcalib.vnhttps://www.vietnguyenco.vn