Tổng quan về Amino Acid
Model: Artemis 6000
Hãng sản xuất: SCION Instrument – Anh
Xuất xứ: ĐỨC
I. Amino acid:
- Amino acid là chất hữu cơ mà phân tử chứa ít nhất một nhóm carboxyl (COOH) và ít nhất một nhóm amine (NH2), trừ proline chỉ có nhóm NH (thực chất là một imino acid).
- Trong phân tử amino acid đều có các nhóm COOH và NH2 gắn với carbon ở vị trí α. Hầu hết các amino acid thu nhận được khi thuỷ phân protein đều ở dạng L-α amino acid. Như vậy các protein chỉ khác nhau ở mạch nhánh (thường được ký hiệu: R).
PHÂN LOẠI AMINOACID:
- Nhóm I. Gồm 7 amino acid có R không phân cực, kỵ nước, đó là: glycine, alanine, proline, valine, leucine, isoleucine và methionine. (Hình 3.2)
- Nhóm II. Gồm 3 amino acid có gốc R chứa nhân thơm, đó là phenylalanine, tyrosine và tryptophan (Hình 3.3.)
- Nhóm III. Gồm 5 amino acid có gốc R phân cực, không tích điện, đó là serine, theonine, cysteine, aspargine và glutamine (Hình 3.4)
- Nhóm IV. Gồm 3 amino acid có R tích điện dương, đó là lysine, histidine và arginine, trong phân tử chứa nhiều nhóm amin (hình 3.5).
- Nhóm V. Gồm 2 amino acid có gốc R tích điện âm, đó là aspartate và glutamate, trong phân tử chứa hai hóm carboxyl (hình 3.6).
Bảng 3.1. Các amino acid thường gặp
Tên amino acid |
Tên amino acid gọi theo danh pháp hoá học |
Tên viết tắt |
Ký hiệu |
Khối lượng (MW) |
Glycine | α-aminoacetic acid | Gly | G | 75 |
Alanine | α-aminopropionic acid | Ala | A | 89 |
Proline | α-pyrolydilcarboxylic acid | Pro | P | 115 |
Valine | α-aminoisovaleric acid | Val | V | 117 |
Leucine | α-aminoisocaproic acid | Leu | L | 131 |
Isoleucine | α-amino-β-metylvaleric acid | Ile | I | 131 |
Methionine | α-amino-γ-metylthiobutyric acid | Met | M | 149 |
Phenylalanine | α-amino-β-phenylpropionic acid | Phe | F | 165 |
Tyrosine | α-amino-β- hydroxyphenylpropionic acid |
Tyr | Y | 181 |
Tryptophan | α-amino-β-indolylpropionic acid | Trp | W | 204 |
Serine | α-amino-β-hydoxypropionic acid | Ser | S | 105 |
Threonine | α-amino-β-hydroxybutiric acid | Thr | T | 119 |
Cysteine | α-amino-β-thiopropionic acid | Cys | C | 121 |
Aspargine | amid của aspartate | Asn | B | 132 |
Glutamine | amid của glutamate | Gln | Q | 146 |
Lysine | α,ε diaminocaproic acid | Lys | K | 146 |
Histidine | α-amino-β-imidazolpropionic acid | His | H | 155 |
Arginine | α-amino-δ-guanidinvaleric acid | Arg | R | 174 |
Aspartate | α-aminosuccinic acid | Asp | D | 133 |
Glutamate | α-aminoglutarate | Glu | E | 147 |
- Trong phân tử Protein, có 20 loại Aminoacid cần thiết – tuy nhiên trong cơ thể người và động vật không thể tự tổng hợp hết 20 Amino Acid và có các Amino Acid sau được đưa vào qua được thức ăn – các Amino Acid này gọi Các Amino Acid không thể thay thế; bao gồm: “Met, Val, Leu,Ile, Thr,Phe, Trp, Lys, Arg và His và Cys”
- Ngoài ra, còn có rất nhiều Amino Acid ít gặp khác – là dẫn suất của các Amino Acid thường gặp (20 Amino Acid kể trên)
II. Peptide:
- Peptide là những protein thường có cấu trúc đoạn ngắn khoảng từ hai đến vài chục amino acid nối với nhau, có khối lượng phân tử thường dưới 000. Chúng có thể được tổng hợp trong tự nhiên hoặc được hình thành do sự thoái hoá protein. Trong các peptide các amino acid được liên kết với nhau thông qua liên kết peptide (hình 3.12).
III. Protein
- Cấu trúc phân tử bậc 1, 2, 3, 4: Về mặt cấu trúc người ta phân biệt protein gồm bốn bậc: bậc I, bậc II, bậc III và bậc IV (Hinh. 3.17)
- Khối lượng (MW) và cấu trúc phân tử của một số protein
Protein | Khối lượng (Dalton) |
Số gốc amino acid |
Số chuỗi polypeptide |
Glucagon Insulin Ribonuclease (tụy bò) Lysozyme (lòng trắng trứng) Myoglobin (tim ngựa) Chymotripsin (tụy bò) Hemoglobin (người) Albumin (huyết thanh người) Hexokinase (men bia) Tryptophan-synthetase (E.coli) γ-globulin (ngựa) Glycogen-phosphorylase (cơ thỏ) Glutamate-dehydrogenase (gan bò) Synthetase của acid béo (men bia) Virus khảm thuốc lá |
3482 5733 12.640 13.930 16.890 22.600 64.500 68.500 96.000 117.000 149.000 495.000 1.000.000 2.300.000 40.000.000 |
29 51 124 129 153 241 574 550 800 975 1.250 4.100 8.300 20.000 336.500 |
1 2 1 1 1 3 4 1 4 4 4 4 40 21 2.130 |