HAPSITE ER – Hệ GC/MS di động
HAPSITE ER hoạt động theo châm ngôn “Phân tích chuyên sâu nhưng đơn giản vận hành“. Tuân thủ theo Mục 11 Phụ lục 8 Thông tư 13/2018/TT-BCA
Là hệ GC/MS di động duy nhất xác định VOCs và SVOCs
Ưu điểm trong “nháy mắt”
- Tốc độ, kết quả xác thực ngay hiện trường so với dữ liệu GC/MS phòng thí nghiệm
- Tương tác trực quan, cho phép mở rộng phụ kiện mà không cần thay đổi phần cứng thiết bị
- Vận hành đơn giản, kể cả người mới tiếp xúc thiết bị
- Xác nhận trực quan chính xác vị trí đầu dò để lấy mẫu
- Chỉ thị báo màu, rõ ràng xác định cấp độ nguy hiểm
- Giải pháp tiền chương trình để dữ liệu đạt chất lượng chỉ vài thao tác tổ hợp phím
- Màn hình đồ họa, sáng, hiển thị giản đồ phổ, nền phổ, và trạng thái thiết bị để dễ quan sát
- Tích hợp tính năng GPS ghi nhận chính xác vị trí mẫu, dữ liệu được pháp lý bảo vệ
HAPSITE ER là hệ GC/MS di động duy nhất mà yêu cầu ít kinh nghiệm sử dụng nhưng chất lượng kết quả vẫn đảm bảo.
Thực tế, người dùng chỉ cần bấm nút để bắt đầu định tính và định lượng hợp chất sau
- Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi VOCs
- Hợp chất công nghiệp độc hại TICs
- Vật liệu công nghiệp độc hại TIMs
- Tác nhân hóa học Quân sự CWAs
- Hợp chất hữu cơ bán bay hơi SVOCs
HAPSITE ER có tính năng xác định chất phân tích ở khoảng nồng độ PPM – PPT. Cột GC cung cấp giản đồ nhọn cùng độ phân giải tuyệt vời.
Trong quá trình định lượng, bảng điều khiển phía trước hiển thị rõ loại hóa chất đang hiện hữu cùng nồng độ, và thông tin về cấp độ nguy hiểm. Như thế sẽ giúp người dùng định hướng phương án giải pháp ngay hiện trường.
Đảm bảo tối ưu khoảng cách để lấy mẫu tốt nhất
Với chỉ báo trực quan, hướng dẫn xác định các điểm quan trọng ở khu vực thăm dò. Tính năng này ngăn mẫu đầu vào quá nhiều, gây bão hòa và kết quả không xác định. Ngoài ra, chỉ báo của HAPSITE ER còn mang lại phản hồi trực quan về vị trí tối ưu của đầu dò đối với vết loan, hình ống, hoặc nguồn điểm khác.
HAPSITE ER rất đơn giản. Với chế độ Survey (chỉ MS), thanh chuyển sang màu “xanh lá” khi vị trí lấy mẫu phù hợp. Sau đó, bấm “RUN ANALYZE” thì chế độ chuyển sang lấy mẫu GC/MS. Như thế sẽ đảm bảo độ lặp lại giữa những lần lấy mẫu chính xác, mà không cần người dùng kinh nghiệm chuyên sâu vận hành.
HAPSITE ER mang đến sự đơn giản trong phân tích
HAPSITE ER sử dụng bộ làm giàu mẫu cho cả tỷ lệ mẫu thấp và cao. Nó giảm thời gian “chết” khi thay đổi thủ công cấu hình bộ lấy mẫu để đạt LOD phù hợp.
HAPSITE ER mang đến thông tin quan trọng ngay lập tức. Sử dụng chế độ Survey để tiền lấy mẫu, nhằm xác định tính độc hại của hóa chất với độ nhạy xuống 1 PPM. Với hệ lấy mẫu một chạm, bạn có thể ngay lập tức và dễ dàng chuyển sang chế độ toàn quyền GC/MS cho mức phát hiện thấp (PPB – PPM).
Lấy mẫu chính xác để đảm bảo độ lặp lại HAPSITE ER
Lấy mẫu với lưu lượng đặc trưng cho đường chuẩn tuyến tính linh hoạt, sẽ rất hữu ích khi máy tiếp xúc đa hóa chất.
Phần mềm đo lường tỷ lệ dòng chảy của mẫu và làm đầy với thể tích cố định, đảm bảo kết quả nhất quán kể cả thông số môi trường ảnh hưởng.
Nhanh, cảnh báo rõ ràng mức độ nguy hiểm
Tính năng cảm ứng cho truy cập vào thông tin về tính nguy hiểm tiềm tàng của đa số hợp chất. Nút bấm lớn và màu sẽ dễ vận hành, kể cả khi người dùng đang mặc đồ bảo hộ.
HAPSITE sẽ xử lý và hiển thị nhanh nhất có thể. Màn hình cảm ứng điều hướng hệ thống sẽ nhanh xác định đa hợp chất với nồng độ tương thích, đồng thời hiển thị màu sắc theo mức độ nguy hiểm, gồm IDLH. HAPSITE ER không chỉ hiển thị tên hóa chất, mà còn hoạt chất, chỉ thị độ độc, tính nguy hiểm.
Không cần Training chuyên sâu mà kết quả hiển thị vẫn tối ưu
Có bộ đĩa CD hướng dẫn và khóa học 1 ngày sẽ cần cho người vận hành muốn chuyên sâu.
Đĩa CD hướng dẫn cung cấp mọi thứ mà người vận hành cần cho màn hình phía trước. Bộ CD còn có thể sử dụng như bộ làm mới hoặc hướng dẫn cho người mới.
Khoảng phụ kiện cho hiệu quả ứng dụng đặc trưng
Hệ lấy mẫu Headspace | Hệ đầu dò SuiteProbe | Mô đun dịch vụ |
Độ chính xác cao khi phân tích tại hiện trường nhóm VOCs trong nước, đất, rắn với LOD khoảng PPT | Phân tích nước đạt chất lượng Phòng thí nghiệm bằng hệ Purge and Trap đã điều chỉnh.
Sử dụng để phân tích mẫu độc lập với dòng liên tục, với LOD khoảng PPT |
Cho phép duy trì thông thường, có thể sử dụng như nguồn chân không luân phiên trong quá trình vận hành pha tĩnh. |
Thông số HAPSITE ER
HAPSITE ER | |
Nhiệt độ vận hành | 5 – 45oC |
L x W x H | 460 x 430 x 180 (mm) |
Trọng lượng | Khoảng 19 kg (đã gồm pin) |
Nguồn | Sử dụng pin NiMH có thể sạc hoặc sử dụng cáp chuyển AC |
Thời lường | 2 – 3 giờ sử dụng |
Năng lượng yêu cầu | 24V (DC), 30W ở điều kiện vận hành thông thường |
Ổ cứng | 16GB bộ nhớ trong |
Ổ cứng di động | USB |
Màn hình | 6.5 in VGA, màu, cảm ứng |
Bộ đưa mẫu | Đầu dò khí (bao gồm) hoặc phụ kiện tùy chọn |
Khí mang | Nito |
Dữ liệu hệ thống | Bộ xử lý Intel Pentium |
Tương tác | 820.11G tương tác không dây hoặc kết nối trực tiếp bộ Ethernet |
Xử lý dữ liệu | Thư viện Khối phổ AMDIS, NIOSH, (NIST là tùy chọn trên Laptop) |
Loại mẫu | VOCs và lựa chọn SVOCs |
LOD | Phần lớn ở PPT |
Thông số Khối phổ | |
Khoảng khối phổ | 41 – 300 AMU (1 – 300 AMU khi dùng SIM) |
Tỷ lệ quét | 1000 AMU / giây @ 10 điểm mỗi AMU |
Chế độ Ion hóa | 70eV Electron Impact |
Hệ chân không | Mút bơm chân không bay hơi (NEG) |
Khoảng động lực học | 7 bước |
Thông số Sắc ký | |
Cột GC | 15M, Rtx-1MS, 0.25 mm đường kính trong, 1µm đường kính ngoài |
Khoảng nhiệt độ | 45 – 200oC |
———
Ngoài ra, Việt Nguyễn còn là đại diện / đại lý phân phối các dòng sản phẩm khác!
Quý khách có nhu cầu tư vấn, vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ – KỸ THUẬT VIỆT NGUYỄN | |
Địa chỉ | VPHCM: số N36, đường số 11, P. Tân Thới Nhất, Q.12, Tp. Hồ Chí Minh.
VPHN: Tòa Intracom, Số 33 Cầu Diễn, Phường Cầu Diễn, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. VPĐN: Số 10 Lỗ Giáng 5, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng. |
Liên hệ | 0826 664422 (Mr.Thành) – E: thanh.hongco@vietnguyenco.vn |
info@vietnguyenco.vn | |
Website | https://www.vietcalib.vn| https://www.vietnguyenco.vn |