M4 TORNADO Plus – MicroXRF kiểm tra nguyên tố siêu nhẹ
M4 TORNADO Plus là Micro – XRF đầu tiên phát hiện và phân tích từ Carbon đến Americi.
M4 TORNADO Plus cải tiến “Aperture – xóa phông”, bộ xử lý xung và khay thay mẫu linh hoạt.
1. Các tính năng và lợi ích của M4 TORNADO Plus
Tính năng | Ưu điểm |
Đầu dò SDD kép, khoảng quét rộng với cửa sổ nguyên tố siêu nhẹ | Phát hiện và phân tích nguyên tố nhẹ từ nguyên tố Carbon |
Bộ xử lý xung lưu lượng cao | Giảm thời gian ghi nhận tín hiệu, gia tăng hiệu suất |
Cải tiến Aperture Management System (AMS) | Trường ảnh có độ sâu để tập trung vào các tính năng và chi tiết hơn khi kiểm tra mẫu địa hình học |
Khay thay mẫu nhanh, lựa chọn thêm giá đỡ mẫu nhỏ | Giàm thời gian thay, chuẩn bị mẫu |
Ống tia X thứ 02 với ống chuẩn trực có 04 vị trí tự động đổi (lựa chọn thêm) | Linh hoạt hơn khi phân tích ở dải năng lượng cao |
Chương trình hóa chế độ bơm He (lựa chọn thêm) | Phân tích nguyên tố nhẹ ở áp suất không khí |
1.1 M4 TORNADO Plus Nhẹ hơn, Nhanh và Nhiều hơn
M4 TORNADO Plus phát hiện nguyên tố Carbon bằng đầu dò SDD cửa sổ nguyên tố siêu nhẹ cùng thành phần cao cấp. Hệ thống AMS độc quyền sáng chế, cung cấp trường ảnh có độ sâu mà không có thiết bị nào có được.
1.1.2 Phát hiện nguyên tố siêu nhẹ xuống mức Carbon
Sử dụng đầu dò SDD kép, cửa sổ nguyên tố siêu nhẹ, ống tia X Rh được tối ưu hóa đặc biệt để giúp M4 TORNADO Plus là Micro – XRF đầu tiên phân tích được nguyên tố siêu nhẹ.
Khác Micro – XRF thông thường chỉ phát hiện từ Na trở đi. M4 TORNADO phát hiện nguyên tố có số Z < 11, như F, O, N và C mà không ảnh hưởng đến hiệu suất.
Với cải tiến này, những ứng dụng mới đã được sẵn sàng được Micro – XRF chinh phục. Như GeoScience, Khai khoáng, Sinh học, Nghiên cứu Polymer và Công nghiệp bán dẫn.
1.1.3 Ứng dụng _ Phân biệt giữa CaF2 và CaCO3
Cả CaF2 và CaCO3 đều là Khoáng vô cơ với Canxi là thành phần chính. Khác biệt ở đây là sự hiện diện các nguyên tố lần lượt là F, O và C. Với Micro – XRF thông thường như M4 TORNADO thì không thể phân biệt được chúng vì giới hạn dải nguyên tố.
Với đầu dò cửa sổ nguyên tố siêu nhẹ và ống tia X, M4 TORNADO Plus có thể phát hiện được dải nguyên tố bắt đầu từ Carbon nên có thể phân biệt được 02 Khoáng này.
1.1.4 Bộ xử lý của M4 TORNADO với lưu lượng xung cao để kiểm tra nhanh
Nguồn tia X hầu hết của Micro – XRF đều có khả năng tạo huỳnh quang tia X có cường độ mạnh, đầu dò và bộ xử lý xung giới hạn đầu ra tốc độ đọc còn 90 – 100 kcps.
Thế hệ đầu dò kép của M4 TORNADO đã mở ra xu hướng mới khi tốc độ đầu đọc đạt 260 kcps cùng độ phân giải cao.
Cùng tính năng độc nhất có thể quy trình hóa lên 1200 kcps và đầu ra là 550 kcps, M4 TORNADO Plus đẩy các giới hạn này xa hơn đáng kể, cho phép tốc độ ghi nhận và hiệu suất chưa từng có.
Bộ xử lý xung “thời gian chết” thấp nên thiết bị có tốc độ nhanh trong ghi nhận kết quả.
1.1.5 Hệ thống Aperture Management System – Gia tăng độ sâu trường ảnh và độ phân giải không gian
Nhiều mẫu nhỏ có bề mặt địa hình phức tạp sẽ được kiểm tra bằng Micro – XRF. Ngoài ra, giống chụp ảnh, độ sâu trường ảnh là thông số quan trọng cho hệ quang học tia X, sử dụng để tạo tia trên bề mặt mẫu.
Micro – XRF có độ phân giải hệ quang học cao (7.µm), khoảng làm việc 2 mm và độ sâu trường ảnh nhỏ hơn 1 mm.
Cải tiến hệ thống AMS của M4 TORNADO cho khoảng làm việc ~ 9 mm và sai số độ sâu lên đến 5 mm. Nên độ phân giải Không gian không mất, khả năng lấy nét vẫn giữ nguyên cho bề mặt phức tạp. M4 TORNADO Plus là lựa chọn cho mẫu nhỏ có bề mặt địa hình như Điện tử, GeoScience.
1.1.6 Ứng dụng _ Khoanh vùng bo mạch chủ
Với trường ảnh có độ sâu rộng với AMS, ảnh tia X của bo mạch chủ điện thoại di động được chi tiết hơn khi sử dụng AMS. Ngoài ra, năng lượng phụ thuộc điểm spot đã giảm vì lượng tia X tạo và thoát ra đã giảm.
1.2 Dễ, mở rộng
M4 TORNADO Plus làm giảm thay đổi, cách setup mẫu bằng khay thay mẫu nhanh, mở rộng kích.thước điểm spot và khoảng cường độ (lựa.chọn thêm) của ống tia X thứ hai với khả năng thay đổi ống chuẩn trực, mở.rộng ứng dụng phân tích nguyên tố nhẹ kể cả mẫu nhạy hoặc mẫu có nước bằng cách sử dụng khí Heli.
1.2.1 Khay thay mẫu nhanh của M4 TORNADO Plus
Phần lớn luôn có áp lực lên Phân tích viên là tối đa hóa lưu lượng mẫu nhưng phải.hạn chế thời gian máy không hoạt động. Bên cạnh đó, phải đảm bảo sự lặp lại khi đưa khối lượng mẫu lớn, hình dạng không đồng đều vào thiết bị.
M4 TORNADO Plus mang module khay thay đổi nhanh. Bộ ghép khớp nối cho phép tháo lắp tấm cân dễ dàng và nhanh, không cần dụng cụ.
Lựa chọn thêm tấm đĩa nền hỗ trợ giữ lõi khoan hoặc giá mang chi tiết nhỏ
Giá đỡ lõi khoan có thể cấu hình và điều chỉnh để giữ kích cỡ HQ (2.5). Nó có thể thiết lập với “one or two halves”, mỗi bên có thể giữ 02 đến 03 phần lõi khoan cũng như mẫu nhỏ. Tương tự, đĩa nền còn có thể trang bị lên đến 04 giá mang mỏng, mỗi cái giữ được 05 phần, giữ an toàn bởi 02 sóng dây.
Ngoài ra, toàn bộ khay mang mẫu đều sẽ được phân tích mà không cần thay đổi hướng.
1.2.2 Ống tia X thứ 02 thay đổi ống chuẩn trực để thu nhận cường độ ở năng lượng cao
M4 TORNADO Plus được trang bị ống tia X thứ 02 kết hợp với phần mềm toàn quyền điều khiển. Kích thước ống chuẩn trực có thể thiết lập ở 500 µm, 1 mm, 2 mm và 4.5 mm, cho phân tích cả điểm spot nhỏ dù cường độ thấp hơn.
1.2.3 Hệ thống bơm khí He để gia tăng cường độ ở mức năng lượng thấp hơn
Khi thực hiện trong không khí, tín hiệu những nguyên tố siêu nhẹ sẽ suy giảm hoặc bị hấp thụ. Để phát hiện nguyên tố siêu nhẹ trong chân không, lựa chọn thêm hệ thống bơm He là cần thiết. Có 02 chế độ bơm được sử dụng phụ thuộc vào yêu cầu phân tích.
Trong quá trình Khoanh vùng, khay sẽ di chuyển nên dẫn đến hiện tượng Turbulences. Trong trường hợp này, chế độ bơm thứ 02 sẽ khả dụng cho kiểm tra mẫu có khí He để đảm bảo điều kiện đo ổn định và lặp lại để ghi nhận tín hiệu.
2. Thông số kỹ thuật của M4 TORNADO Plus
Loại mẫu |
Rắn, lỏng, hạt |
Kích thước buồng mẫu |
W x D x H = 600 x 350 x 260 (mm) |
Khay |
W x D = 330 x 170 (mm). Khối lượng tối đa 7 kg |
Điều kiện môi trường |
Không khí
Bơm chân không không dầu 20 mbar trong 2 phút Lựa chọn thêm hệ thống bơm He |
Khoảng chạy mẫu |
Khoảng chạy tối đa: W x D x H = 200 x 160 x 120 (mm)
Khoảng chạy vùng: W x D = 196 x 160 (mm) Tốc độ khoảng chạy: lên đến 100 mm/s với Khay TurboSpeed |
Quan sát mẫu |
02 ảnh thực sẽ được hiển thị với độ phóng đại khác nhau để tổng quát mẫu và vị trí chính xác
Camera mắt cá ở cạnh bên để quan sát buồng chứa mẫu |
Nguồn kích thích |
Rất sáng, ống tia X nguyên tố nhẹ với hệ quang học đa ống nhân quang cùng hệ thống AMS
Lựa chọn thêm: ống tia X thứ hai tập trung ổn định với 04 vị trí ổng chuẩn trực thay đổi từ 0.5 đến 4.5 mm |
Thông số nguồn kích thích |
Vật liệu làm Anode: ống thứ 1 làm từ Rh (lựa chọn thêm Ag); ống thứ 2 làm từ W (lựa chọn thêm Rh, Mo, Cu, Cr)
Thông số làm ống: 50kV, 30W (40W cho ống chuẩn trực) |
Kích thước điểm Spot |
Nhỏ hơn 20 µm cho Mo Kα (17.5 keV) với lens đa ống mao quản |
Bộ lọc AMS |
500 µm và 1 mm, thêm 06 bộ lọc |
Bộ lọc |
08 bộ lọc cho ống chuẩn trực |
Đầu dò |
Đầu dò XFlash SDD nguyên tố siêu nhẹ, phát hiện từ C đến Am, tương ứng khi sử dụng 02 đầu dò |
Thông số đầu dò |
Diện tích: 2 x 60 mm2
Độ phân giải năng lượng: < 145eV tốc độ đọc mức 600 kcps Lưu lượng: lên đến tốc độ đọc 550kcps |
Thiết bị điều khiển |
PC hiện đại, Windows 109 |
Tính năng thiết bị điều khiển |
Toàn quyền điều khiển thông số ống, bộ lọc, hệ quang học, phát sáng và vị trí mẫu |
Phát triển nền quang phổ |
Định danh peak, hiệu chuẩn nền và vật liệu lạ, tính toán diện tích peak, định lượng FP, hiệu chuẩn định lượng với nền chuẩn và theo kinh nghiệm bằng XMethod |
Phân tích sự phân bố |
Tốc độ đo nhanh, tính năng HyperMap |
Trình bày kết quả |
Định lượng, đánh giá thống kê, sự phân bố nguyên tố (đường quét, khoanh vùng) |
Yêu cầu năng lượng |
100 – 240 V (1P), 50/60 Hz |
Kích thước |
W x D x H = 815 x 680 x 580 (mm), khối lượng 130 kg (*) |
Chất lượng và an toàn |
DIN EN ISO 9001:2008, CE Certified. |
(*) Phụ thuộc vào cấu hình
—-
Việt Nguyễn hiện tại đang là đại lý chính hãng các thiết bị huỳnh quang tia X di động hãng Bruker tại Việt Nam.
Quý khách có nhu cầu tư vấn, vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ – Kỹ thuật Việt Nguyễn | |
Địa chỉ | VP.HCM: Số N36, đường số 11, P. Tân Thới Nhất, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh
VP.HN: Tầng 01 – tòa nhà Intracom, số 33 đường Cầu Diễn, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội VP.ĐN: Số 10 Lỗ Giáng 05, P. Hòa Xuân, Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng VP.CT: 275 Xuân Thủy, P. An Bình, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ |
Hotline | Phòng Sale phụ trách sản phẩm XRF cầm tay
|
info@vietnguyenco.vn | |
Website | https://www.vietcalib.vn| https://www.vietnguyenco.vn |
Fanpage (HHXRF) | https://www.facebook.com/profile.php?id=100087933171079 |
Youtube (HHXRF) | https://www.youtube.com/watch?v=CBnpRdbuB54 |