Hiện nay, Ngành Thuỷ sản Việt Nam đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế đất nước. Quy mô của Ngành Thuỷ sản ngày càng mở rộng và vai trò của Ngành Thuỷ sản cũng tăng lên không ngừng trong nền kinh tế quốc dân. Vì vai trò ngày càng quan trọng của Ngành Thuỷ sản trong sản xuất hàng hoá phục vụ nhu cầu tiêu dùng thực phẩm trong nước và thu ngoại tệ, từ những năm cuối của thập kỉ 90, Chính phủ đã có những chú ý trong qui hoạch hệ thống thuỷ lợi để không những phục vụ tốt cho phát triển nông nghiệp mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển mạnh về nuôi trồng thuỷ sản, đặc biệt đối với vùng Đồng bằng Sông Cửu Long.
Mặc dù như vậy, nghề nuôi trồng thủy sản cũng phải đối mặt với rất nhiều khó khăn thách thức: giá đầu vào cao, giá bán thấp, thị trường không ổn định, thời tiết ngày càng phức tạp, môi trường ô nhiễm, dịch bệnh tràn lan. Để duy trì nghề nuôi trồng thủy sản nói chung và nuôi tôm nói riêng trong bối cảnh ngày nay thì đầu tư một phòng thí nghiệm là vấn đề vô cùng quan trọng và cấp thiết.
Phòng thí nghiệm giúp cho việc sản xuất chủ động hơn, kiểm tra được chất lượng đầu vào, chất lượng trong quá trình sản xuất và cả chất lượng đầu ra; từ đó tạo sản phẩm chất lượng, sạch bệnh. Đưa ra các giải pháp kịp thời trong sản xuất, tạo hiệu quả kinh tế, giảm rủi ro, thiệt hại do môi trường và dịch bệnh gây ra. Bên cạnh đó, việc đầu tư Phòng thí nghiệm góp phần rất lớn vào việc xây dựng, kiểm soát an toàn sinh học cho farm sản xuất, góp phần tạo nên quy trình nuôi an toàn dịch bệnh.
Thực tế hiện nay, các thị trường xuất khẩu thủy sản lớn như Mỹ, Nhật Bản, EU…đặt ra nhiều chỉ tiêu khắt khe về chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm, đòi hỏi thị trường trong nước phải kiểm soát các chỉ số chất lượng sản phẩm. Nhiều doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu thủy sản gặp rủi ro trong việc gửi mẫu sản phẩm ra nước ngoài để phân tích, giám định chất lượng hoặc bị gửi trả hàng do không khớp số liệu chỉ tiêu kiểm định. Nhu cầu phân tích, kiểm nghiệm sản phẩm tại Việt Nam là rất lớn.
Vì các nhu cầu cấp thiết cho việc đầu tư một phòn Lab cho Ngành Thủy sản đó, Việt Nguyễn Co.,LTD chia sẽ đến các bạn một số thiết bị cần thiết của một phòng thí nghiệm Thủy sản cần đầu tư để đáp ứng các nhu cầu của việc giám sát nội bộ, sản xuất và xuất khẩu.
Bảng 1. Các thiết bị phân tích cho phòng thí nghiệm Thủy sản
Tên thiết bị | Hãng sản xuất | Ứng dụng | Tiêu chuẩn áp dụng cho Ngành Thủy sản |
Máy sắc ký lỏng cao áp HPLC |
Hãng sản xuất: SCION Instrument – Anh Model: LC 6000
|
Đối tượng áp dụng: Thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản:
– Xác định hàm lượng histamin trong thủy sản và sản phẩm thủy sản – Xác định hàm lượng metyl thủy ngân – Xác định dư lượng Sulfonamit – Xác định dư lượng thuốc kháng sinh nhóm Tetracyline – Xác định hàm lượng Aflatoxin – Xác định hàm lượng Florffenicol – Xác định hàm lượng glyphosate – Xác định hàm lượng axit domoic – Xác định hàm lượng các chất kháng sinh nhóm penicillin |
TCVN 8352:2010
TCVN 7604:2007 TCVN 12347:2018 TCVN 8345 : 2010 TCVN 8349:2010 TCVN 8350:2010 AOAC 975.36 TCVN 8374 : 2010 TCVN 12473:2018 CIPAC MT 284 TCVN 13018:2020 TCVN 8348:2010 |
Máy sắc ký lỏng ghép 2 lần khối phổ LCMSMS |
Hãng sản xuất: SCIEX (Canada) / Danaher Corporation (USA) Model: SCIEX 7500 Triple Quad 6500+ SCIEX 5500+ Triple Quad 4500 Triple Quad 3500 |
Đối tượng áp dụng: Thủy sản và sản phẩm thủy sản:
– Xác định dư lượng ethoxyquin – Xác định dư lượng nhóm fluoroquinolone – Xác định dư lượng các hợp chất màu triphenylmetan – Xác định hàm lượng metyltestosteron [(17β)-17-hydroxy-17-methylandrost-4-ene-3-one] và dietylstilbestrol [4,4′-(3E)-hex-3-ene-3,4-diyldiphenol]. – Xác định dư lượng của các chất chuyển hoá của nhóm nitrofuran |
TCVN 11370:2016 TCVN 11369:2016 TCVN 4851 (ISO 3696) TCVN 11942:2017 AOAC 2012.25 TCVN 8375 : 2010 TCVN 8351 : 2010 |
Máy chưng cất đạm Kjeldahl |
Hãng sản xuất: J.P.Selecta – Tây Ban Nha Xuất xứ: Tây Ban Nha Hãng sản xuất: Velp – Ý |
Đối tượng áp dụng: Thủy sản và sản phẩm thủy sản:
– Xác định hàm lượng nitơ tổng số và protein thô đối với các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thủy sản. – Xác định hàm lượng nitơ amoniac đối với các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thủy sản – Xác định tổng hàm lượng nitơ bazơ bay hơi đối với thủy sản và sản phẩm thủy sản. – Xác định hàm lượng sulfit trong thủy sản và sản phẩm thủy sản. |
TCVN 9215:2012 TCVN 3705-90 TCVN 3706 – 90 TCVN 8354 : 2010 |
Máy sắc ký khí ghép khổi phổ GC-MS |
Hãng sản xuất: SCION INSTRUMENT – Hà Lan Model: 8500 GC Xuất xứ: Đức |
Đối tượng áp dụng: Thủy sản và sản phẩm thủy sản:
– Xác định hàm lượng hydrocacbon thơm đa vòng trong thủy sản và sản phẩm thủy sản – Xác định dư lượng của các loại thuốc bảo vệ thực vật clo hữu cơ và hàm lượng polychlorobiphenyl (PCB) – Xác định dư lượng của các loại thuốc bảo vệ thực vật phospho hữu cơ (OP) – Xác định dư lượng pyrethroid trong thủy sản ( thử nghiệm trên hai hoạt chất deltamethrin và cypermethrin (các đồng phân) thuộc nhóm pyrethroid – Xác định dư lượng trifluralin – Xác định hàm lượng putrescine và cadaverine |
TCVN 13314:2021 TCVN 8346 : 2010 TCVN 8347 : 2010 TCVN 11293:2016 TCVN 11368:2016 |
Bảng 2. Một số thiết bị cơ bản cho phòng thí nghiệm Thủy sản
Tên thiết bị | Hãng sản xuất | Model |
Cân kỹ thuật | PRECISA – Thụy Sỹ | Cân phân tích 04 số lẻ – PB 220A SCS Cân phân tích 03 số lẻ – PB 620M Cân kỹ thuật 02 số lẻ – PB 2200C |
Cân sấy ẩm | PRECISA – Thụy Sỹ | XM 50 – 1mg /0.01% (52g) XM 60 – 1mg /0.01% (124g) |
Dụng cụ đo pH/ EC/ mV/ nhiệt độ/ TDS/ độ mặn/ trở kháng/ ISE/ saturation/ ORP/ concentration/ partial pressure | SI Analytics – Đức | Máy đo pH / mV / ISE / nhiệt độ để bàn – một kênh – Lab 845
Máy đo pH / mV / nhiệt độ trong nước để bàn – một kênh Máy đo pH / mV / nhiệt độ trong nước để bàn – một kênh; có bộ nhớ và tuân thủ GLP Máy đo độ dẫn / độ mặn / TDS / nhiệt độ trong nước để bàn – một kênh Máy đo độ dẫn / trở kháng / độ mặn / TDS / nhiệt độ trong nước để bàn, một kênh Máy đo pH / mV / saturation / ISE/ concentration / partial pressure / độ dẫn / trở kháng/độ mặn/ DO/ TDS/nhiệt độ để bàn hiện số – 03 kênh IDS |
Thiết bị đo pH/ ORP/ độ dẫn/ độ mặn/ TDS/ nhiệt độ hiện trường | YSI – Mỹ | Thiết bị đo pH/ ORP/ độ dẫn/ độ mặn/ TDS/ nhiệt độ hiện trường Model: Pro1030 |
Tủ hút khí độc |
FurniLab | Hiệu: furniLAB® Xuất xứ: TECHNO – Việt NamModel: FNL-FH1200 |
Tủ sấy |
Froilabo – Pháp | Tủ sấy đối lưu cưỡng bức, 58 lít Model: AP60Tủ sấy phòng thí nghiệm 118 lít Model: AP120Tủ sấy phòng thí nghiệm 230 lít Model: AP240 |
Tủ ấm |
Froilabo – Pháp | Tủ ấm 61 lít Model: BSP65Tủ ấm 124 lít Model: BSP125Tủ ấm 242 lít Model: BSP245 |
Ngoài ra còn các thiết bị cơ bản như: Tủ an toàn sinh học, nồi hấp tiệt trùng, Micropipet, bể siêu âm, máy lắc mẫu, máy ly tâm, … |
Tham khảo link sản phẩm của công ty độc quyền và đại diện phân phối tại đây: https://vietnguyenco.vn/
Quý khách có nhu cầu tư vấn, vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ – KỸ THUẬT VIỆT NGUYỄN | |
Địa chỉ | VPHCM: số N36, đường số 11, P. Tân Thới Nhất, Q.12, Tp. Hồ Chí Minh
VPĐN: Số 10 Lỗ Giáng 5, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng VPHN: 138 Phúc Diễn, P. Xuân Phương, Q. Nam Từ Liêm, Tp. Hà Nội VP Cần Thơ: 275 Xuân Thủy, P. An Bình, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ |
Hotline | PHÒNG MARKETING – TRUYỀN THÔNG:
|
info@vietnguyenco.vn | |
Website | https://www.vietcalib.vn| https://www.vietnguyenco.vn |