Máy sắc ký lỏng khối phổ 03 tứ cực LCMSMS
Model: SCIEX 7500+ Triple Quad system
Hãng sản xuất: SCIEX - Mỹ
- Link web sản phẩm: https://sciex.com/products/mass-spectrometers/triple-quad-systems/triple-quad-7500-plus-system
- Video giới thiệu SCIEX 7500+ Triple Quad system tại ASMS 2024:
Tính năng kỹ thuật:
- Máy sắc ký lỏng khối phổ VƯỢT QUA - GO BEYOND những hệ thống thống khác nhờ 5 tính năng vượt trội:
- Đường dẫn ion DJet +: Thiết kế đường dẫn ion 2 bước chỉ sử dụng tần số radio (RF) cải tiến giúp thu được nhiều ion hơn, tập trung mẫu và loại bỏ khí và các thành phần trung hòa gây nhiễu hệ thống.
- Kỹ thuật Mass Guard: Công nghệ Mass Guard đặt ra một tiêu chuẩn mới cho khả năng phục hồi của thiết bị. Đây là cải tiến quan trọng liên quan đến việc tăng thời gian hoạt động và độ bền, giảm nguy cơ và tần suất nhiễm bẩn thiết bị. Giúp tăng thời gian phân tích mẫu liên tục lên hơn 2 lần mà vẫn đảm bảo độ nhạy và độ ổn định.
- Tốc độ phân tích lên đên 800MRM/giây: 7500+ là hệ thống 3 tứ cực có tốc độ lấy MRM nhanh nhất của hãng Sciex. Tốc độ đạt đên 800 cặp ion (MRM) trong 1 giây và thời gian tối thiểu (MRM dwell time) cho 1 MRM chỉ 0.5 giây. Giúp mở rộng phạm vi cho các phương pháp định lượng nhiều chất hơn, giảm thời gian phát triển phương pháp
- Bẫy ion có sẵn-Trap Ready: Hệ thống đã lắp đặt sẵn bẫy ion (Qtrap Ready) trên phần cứng, khi người sử dụng cần tính năng Q trap chỉ cần nâng cấp (lựa chọn thêm) bằng cách kích hoạt bản quyền tính năng trên phần mềm.
- Khả năng phát hiện: Đạt được các mức định lượng thấp hơn khi tập trung vào các ion quan trọng mà bạn cần cho quy trình phân tích
- Nguồn ion hóa Optiflow Pro: Nguồn ion OptiFlow Pro sử dụng tính năng mô đun mới và kết hợp độ tin cậy và hiệu quả của nguồn ion Turbo V huyền thoại.
- Kỹ thuật thấu kính điện E Lens: Đầu thấu kính được tích hợp vào nguồn OptiFlow tăng hiệu quả của quá trình thu ion từ ion source và quá trình bay hơi giọt dung môi trong kỹ thuật ESI làm tăng độ nhạy của hệ thống.
Thông số kỹ thuật
- 7500+ system brochure
- Achieving exceptional robustness for PFAS analysis in food with the next-generation SCIEX 7500+ system
(1) Nguồn Ion Hóa - OptiFlow® Pro
- Nguồn Ion OptiFlow® Pro được phát triển trên nền tảng của Nguồn Ion Turbo V đã rất thành công trên các dong LCMS/MS trước đây.
- Nguồn OptiFlow® Pro có thể linh hoạt thiết lập các chế độ chạy như ESI, APCI chuẩn hay cho tốc độ dòng thấp (micro flow) một cách nhanh chóng. Nguồn thể đạt được các điều kiện phun tối ưu mà không cần điều chỉnh thủ công.
- Khoảng tốc độ dòng rộng từ 1µL/phút đến tối đa 3ml/phút, với đầu phun và điện cực có thể thay đổi được. Điều này giúp người sử dụng có thể chọn lựa đúng tốc độ dòng để đạt được kết quả chất lượng dễ dàng. Thiết bị có thể sử dụng với tốc độ dòng micro (microflow-microLC) để tăng độ nhạy và giảm tiêu hao dung môi.
- Kỹ thuật E Lens được tích hợp vào bộ nguồn Optiflow. Đầu E-Lens sẽ tạo ra vùng điện trường tăng cường độ tại gần lỗ nhỏ (orifice) trước khi vào bộ Djet+ giúp tăng hiệu quả của quá trình thu nhận ion và thúc đẩy quá trình làm khô các giọt dung môi ESI
- Nguồn ion hoá OptiFlow® Pro được dùng để lắp các đầu ion hoá (probe) ESI và Các đầu ion hoá tự động nhận diện khi lắp vào hệ thống.
- Thây đổi giữa đầu ion hóa ESI/APCI trong vòng 2 phút và không cần canh chỉnh.
- Nguồn ion hóa hỗ trợ chuyển đổi chế độ âm/dương
- Khoảng tốc độ dòng từ 1µL-3000µL mà không cần chia dòng.
- Gia nhiệt: tối đa 7500C với bước tăng 10C
- Khí phun mẫu (nebulizer gas): có thể lựa chọn từ 0-90psi với bước tăng 1 psi, có thể sử dụng không khí sạch.
- Phù hợp với dung môi từ 100% nước đến 100% dung môi hữu cơ với nồng độ acid lên đến 1%.
- Nguồn ion hóa phù hợp các tiêu chuẩn an toàn như CSA/UL/EN 61010-1
- Nguồn ion hoá có đầu phun vuông góc làm tăng độ bền.
- Nguồn ion hoá có 1 cửa sổ quan sát tình trạng hoạt động.
- Nguồn ion hoá Optiflow có thể tháo ra khỏi hệ thống LC-MS/MS và thay bằng một nguồn mới trong vòng 2 phút bằng tay không, không cần dụng cụ.
- Cường độ dòng qua kim phóng: -5 µA ÷ +5 µA, do người dùng lựa chọn…
(2) Khối phổ - Mass spectrometer
- Bộ phân tích khối: Được đặt trong một buồng chân không, giữa áp suất bên ngoài (từ nguồn ion hoá) và buồng chân không được ngăn cách bởi khe hẹp, bộ phân tích khối bo gồm:
- Đường dẫn ion DJet+: Thiết kế độc đáo giúp thu và giữ được nhiều ion hơn, giúp đạt được độ chính xác và độ nhạy cao hơn. Bộ Dual Jet thu và cô đặc ion chỉ sử dụng tần số radio (RF only) trong khi loại bỏ các phần từ khí từ môi trường và các phần tử trung hòa.
- Bộ tứ cực Q0: Bộ tứ cực chỉ sử dụng dao động RF sẽ tập trung ion và chuyển các ion vào bộ tứ cực lọc khối.
- Bộ tiền lọc (pre-filter): được đặt giữa tứ cực RF (Q0) và tứ cực lọc khối đầu tiên (Q1) để tập trung ion hơn nữa.
- Tứ cực đầu tiên (Q1) và tứ cực thứ 3 (Q2): để chọn lọc các mảnh ion hoặc quét phổ tùy thuộc vào chế độ phân tích khối phổ. Bộ lọc khối Q3 được lắp đặt sẵn bộ bẫy ion tuyến tính.
- Buồng va chạm ion Qurved LINAC được cấp bằng sáng chế, cong 180° (Q2): Đạt được chu kỳ MRM ngắn hơn và tốc độ quét cao hơn để phân tích hàng trăm hợp chất trong một lần tiêm mẫu.
- Giao diện giữa nguồn ion và bộ phân tích khối (Interface)
- Hệ thống sử dụng công nghệ độc quyền khí thổi ngược bằng N2 (curtain gas) như một màn bảo vệ giúp ngăn cản các phần tử trung hòa từ dung môi pha động, nền mẫu và môi trường vào hệ thống, giúp hệ thống luôn sạch và tối ưu hóa quá trình loại bỏ ion.
- Giúp phân tích nhiều loại mẫu phức tạp như urine, plasma, thực phẩm và các dịch chiết thực vật trong một thời gian dài mà không cần bảo trì trong khi vẫn duy trì hiệu năng thực hiện.
- Đầu dò – IonDrive™ High Energy Detector
- Đầu dò kết hợp bởi kỹ thuật HED và bộ thu nhận dữ liệu Continuous Dynode Electron Multiplier (CEM) hoạt động với chế độ đếm xung, có khả năng chuyển đổi nhanh chóng giữa phát hiện ion âm và ion dương và khoảng tuyến tính lên đến 106
- Hệ thống chân không:
-
- Hệ thống chân không nổi bật với một bơm Turbo phân tử làm mát bằng không khí với bộ bảo vệ an toàn hệ thống chân không.
- Thiết bị sẽ tự động tắt và hoạt động lại (re-start) sau các sự cố điện.
- Đường thoát khí thải:
- Đường khí thải riêng để loại bỏ các khí trong nguồn ion hoá.
- Kỹ thuật bẫy ion tuyến tính (Linear Ion Trap-Qtrap)
-
- Hệ thống bẫy ion được lắp đặt sẵn trên cùng vị trí với tứ cực thứ 3 (Q3) bổ sung thêm chế độ quét để thu nhận thêm dữ liệu về mẫu phân tích nhưng vẫn giữ được độ đúng và chính xác của chế độ MRM. Qtrap bổ sung thêm chế độ đo MRM3, , tăng cường quét ion con (enhanced product ion scan) mà không làm giảm độ nhạy của hệ thống
- Qtrap được sử dụng cho các ứng dụng yêu cầu quét phổ và tìm kiếm phổ trong thư viện MSMS cũng như tăng độ chọn lọc, giảm nhiễu trong các nền mẫu phức tạp.
- Khoảng phổ (m/z): 5 – 2.000
- Thời gian đo MRM (dwell time) tối thiểu: 0.5 mili-giây
- Tốc độ quét tối đa: 000 Da/giây
- Chuyển đổi cực đo: 5 mili-giây trong chế độ MRM và Scheduled MRM (sMRM).
- Đầu dò: Công nghệ IonDrive năng lượng cao - Hệ thống đầu dò kết hợp HED với đầu dò CEM để cải thiện hiệu suất
- Khoảng tuyến tính: Bậc 6
- Hệ thống truyền ion: kết hợp bộ dẫn ion 2 bước chỉ sử dụng RF (DJet) và tứ cực chỉ sử dụng RF áp suất cao (high pressure Q0)
- Buồng va chạm (collision cell) Q2: buồng va chạm cong 180o LINAC (180o Qurved LINAC collision cell)
- Độ ổn định khối: 0,1 Da trong 24 giờ.
- Tốc độ quét MRM: 800 MRM/ giây.
- Độ nhiễm chéo (Cross-talk): không phát hiện đối với reserpine (khi tiêm 0,17 pmol/µL) trong khi theo dõi phản ứng MRM 609/195, dwell time là 1 mili giây và thời gian giữa 2 MRM là 3 mili giây.
- Các chế độ quét:
- Quét MS và SIM toàn dải cho cả Q1 và
- Quét Ion con (Product ion scan)
- Quét Ion mẹ (Precursor Ion Scan)
- Neutral Loss or Gain Scan
- Quét kiểm soát đa phản ứng (Multiple Reaction Monitoring (MRM)
- Quét kiểm soát đa phản ứng theo lịch trình (Scheduled MRM (sMRM)
- Độ nhạy MRM chế độ ESI dương – Tiêm 1 pg reserpine trên cột: S/N > 000.000:1.
- Giới hạn phát hiện ESI ion dương – tiêm 0.5 fg reserpine trên cột (609/195): IDL <0,14 fg; RSD<10%
- Độ nhạy MRM chế độ ESI âm, tiêm 1 pg chloramphenicol trên cột: S/N > 000.000:1
- Giới hạn phát hiện ESI ion âm: tiêm5 fg chloramphenicol (321/152) trên cột: IDL < 0,14 fg; RSD<10%
- Độ nhạy chế độ APCI dương – Tiêm 2 pg/uL reserpine (5ul sample loop, 1.0ml/phút, MRM 609/195) cột: S/N >000:1
- Độ nhạy chế độ APCI âm – Tiêm 10 pg/uL 5-fluorouracil (5ul sample loop, 1.0ml/phút, MRM129/42) cột: S/N >000:1
- Phụ kiện lắp đặt sẵn: Bơm syringe độ chính xác cao và van chuyển đổi.
- Kích thước (C x R x D): 61 x 79 x 95 cm (không kể bơm chân không thô)
- Khối lượng: 142.5 kg (không kể bơm chân không thô).
- Nguồn điện: 200 - 240 VAC
- Công suất tiêu thụ hệ thống 7500+ (tiêu biểu): 695 W
- Công suất tiêu thụ 2 bơm chân không MS-40 và MS-120: 2385 W
- Môi trường làm việc: 15 - 30 °C ổn định trong ± 40C, 20 - 80% độ ẩm.
Cấu hình chuẩn - Phụ kiện
Cung cấp bao gồm:
- Thân máy chính của đầu dò khối phổ 03 tứ cực LCMSMS SCIEX 7500+ Triple Quad system
- Nguồn ion hóa OptiFlow® Pro
- Đầu phun ESI cho tốc độ dòng >200µL bao gồm ELENS
- Đầu phun APCI
- Bơm chân không rotary
- Phụ kiện lắp đặt kèm theo thiết bị