Hệ thống sắc ký lỏng khối phổ 03 tứ cực LCMSMS S/N > 300.000:1
Model: Triple QuadTM 4500
Hãng sản xuất: SCIEX – Mỹ
Xuất xứ: Mỹ/ Singapore/ Liên Hiệp Anh (UK)/ Canada
1. Giới thiệu chung:
- SCIEX là hãng sản xuất các thiết bị phân tích khối phổ công nghệ 3 tứ cực (triple quad), bẫy ion (Qtrap), tứ cực thời gian bay (Q-TOF) hàng đầu thế giới, được sử dụng rộng rãi trong phân tích thông thường và nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực như: Thực phẩm, môi trường, hàng tiêu dùng, pháp y, công nghệ sinh học, dược phẩm, chẩn đoán y khoa… Các thiết bị hãng SCIEX được tin tưởng sử dụng trên thế giới nhờ hiệu quả sử dụng, độ ổn định, độ bền cao và kho dữ liệu về ứng dụng đầy đủ cho các lĩnh vực cũng như đội ngũ chuyên gia ứng dụng nhanh chóng đáp ứng các tiêu chuẩn mới.
- Hệ thống LC-MS/MS của hãng SCIEX có kho dữ liệu phương pháp iMethod, vMethod được xây dựng sẵn có thể đặt hàng tuỳ theo nhu cầu sử dụng của mỗi phòng xét nghiệm trong hầu hết các lĩnh vực.
- Dòng SCIEX 4500 tập hợp phần cứng từ dòng máy ba tứ cực bán chạy nhất thế giới, siêu nhanh và nhạy. Mang lại khả năng phân tích định lượng và định tính cao, dòng khối phổ Triple QuadTM 4500 cho phép quy trình làm việc hiệu quả, tiết kiệm thời gian. Hệ thống được ứng dụng rộng rãi trong các lính vực, từ nghiên cứu ADME (quá trình hấp thu, phân phối, chuyển hóa và bài tiết thuốc, độc chất), chất gây ô nhiễm thực phẩm và môi trường, định lượng protein hay nghiên cứu lâm sàng.
Thông số kỹ thuật
2. Tính năng kỹ thuật:
- Các đặc tính nổi bật của 4500 giúp thiết bị đạt hiệu suất và độ nhạy tối đa trong cùng phân khúc.
- Turbo V: nguồn ion hóa được thiết kế tối ưu giúp tăng hiệu suất ion hóa
- Curtain Gas: khí N2 thổi ngược, như lớp màn bảo vệ, ngăn cản phần tử trung hòa vào hệ thống
- QJet: bộ dẫn truyền ion, cải tiến được cấp bằng sáng chế giúp thu giữ và truyền ion tốt hơn
- Qurved LINAC: buồng va chạm (Q2) thiết kế đặc biệt – cong 180o, giúp tăng tốc độ ion đi qua, loại bỏ hiệu quả các ion nhiễu, thuận lợi phân tích thông lượng cao, khi kết hợp UHPLC.
(1) Nguồn Ion Hóa - Turbo V
- Dòng khí động năng cao và cấu hình bộ gia nhiệt được tối ưu giúp cải thiện độ tin cậy, độ nhạy mà vẫn giữ độ bền.
- Gia nhiệt tối đa 750oC bởi 3 khối gia nhiệt bằng sứ với khả năng tự làm sạch, giúp tăng hiệu quả loại dung môi, giảm bám bẩn ion source, giảm nhiễm bẩn chéo khi vận hành ở nhiệt độ cao.
- Khoảng tốc độ dòng rộng từ 5µL/phút đến tối đa 3ml/phút, đáp ứng đa dạng từ đường kính dây dẫn hẹp của UHPLC hoặc HPLC
- Tích hợp được đa dạng các đầu ion hoá (probe) ESI và APCI. Các đầu ion hoá được nhận diện tự động khi lắp vào hệ thống.
- Có 2 cửa sổ quan sát – một cửa sổ lớn phía trước và một cửa sổ nhỏ bên hông.
- Có thể tháo ra khỏi hệ thống LC-MS/MS và thay bằng một nguồn mới trong vòng 5 phút bằng tay không, không cần dụng cụ.
- Khí sử dụng để phun mẫu cho đầu ion hóa mẫu ESI hoặc APCI (source gas 1), khí hỗ trợ làm khô dung môi (source gas 2), có thể sử dụng không khí sạch, tiết kiệm khí ni-tơ
- Vị trí của đầu phun: có thể điều chỉnh theo chiều thẳng đứng hay chiều ngang.
- Điều khiển: Toàn bộ các thông số đều được điều khiển bằng phần mềm trừ vị trí đầu
(2) Khối phổ - Mass spectrometer
- Bộ phân tích khối: Được đặt trong một buồng chân không, giữa áp suất bên ngoài (từ nguồn ion hoá) và buồng chân không được ngăn cách bởi khe hẹp, bộ phân tích khối bao gồm:
- Đường dẫn ion Qjet: Chỉ sử dụng dao động RF, cải thiện khả năng tập trung ion đi từ nguồn ion hóa, giúp tăng khả năng chứa và truyền dẫn ion, hoạt động ở áp suất cao và cho phép bơm turbo chạy mát hơn cũng như trong phạm vi hoạt động lý tưởng
- Bộ tứ cực Q0: Bộ tứ cực chỉ sử dụng dao động RF sẽ tập trung ion và chuyển các ion vào bộ tứ cực phân tích khối.
- Bộ tiền lọc (pre-filter): được đặt giữa tứ cực RF (Q0) và tứ cực phân tích khối đầu tiên (Q1) để tập trung ion hơn nữa.
- Tứ cực đầu tiên (Q1) và tứ cực thứ 3 (Q3): để chọn lọc các mảnh ion hoặc quét phổ tùy thuộc vào chế độ phân tích khối phổ.
- Buồng va chạm ion Qurved LINAC được cấp bằng sáng chế, cong 180° (Q2): Đạt được chu kỳ MRM ngắn hơn và tốc độ quét cao hơn để phân tích hàng trăm hợp chất trong một lần tiêm mẫu.
- Giao diện giữa nguồn ion và bộ phân tích khối (Interface)
- Hệ thống sử dụng công nghệ cải tiến– khí thổi ngược bằng N2 (curtain gas) như một màn bảo vệ giúp ngăn cản các phần tử trung hòa từ dung môi pha động, nền mẫu và môi trường vào hệ thống.
- Giúp phân tích nhiều loại mẫu phức tạp như urine, plasma, thực phẩm và các dịch chiết thực vật trong một thời gian dài mà không cần bảo trì trong khi vẫn duy trì hiệu năng thực hiện.
- Giảm đáng kể chi phí vận hành.
- Đầu dò – CEM Detector
- Đếm xung nhân electron dynode liên tục AcQuRate (AcQuRate pulse counting detector Continuous Dynode Electron Multiplier (CEM)) kết hợp với thuật toán hiệu chỉnh chồng lấn xung cho phép phát hiện chính xác và đúng ion trong dải tuyến tính rộng, có khả năng chuyển đổi nhanh chóng giữa phát hiện ion âm và ion dương và khoảng tuyến tính lên đến 105
- Hệ thống chân không:
-
- Hệ thống chân không nổi bật với một bơm Turbo phân tử làm mát bằng không khí với bộ bảo vệ an toàn hệ thống chân không.
-
- Thiết bị sẽ tự động tắt và hoạt động lại (re-start) sau các sự cố điện.
- Đường thoát khí thải:
-
- Đường khí thải riêng để loại bỏ các khí trong nguồn ion hoá.
4. Khả năng mở rộng tùy chọn:
- Tùy thuộc vào ứng dụng, hệ thống Triple Quad 4500 có thể mở rộng khả năng phân tích với các phụ kiện tùy chọn:
(1) Nguồn ion kép (DuoSpray™ Turbo V Source)
- Nguồn ion hóa tích hợp cả 2 chế độ ion hóa ESI và APCI trên cùng một bộ, với khả năng điều khiển chuyển đổi bằng máy tính. Giúp người sử dụng tối ưu hóa điều kiện chạy cho mỗi hợp chất trong một lần chạy. Sử dụng để phát triển phương pháp nhanh hoặc tăng lượng mẫu.
(2) Kỹ thuật bẫy ion tuyến tính (Linear Ion Trap-Qtrap)
- Hệ thống bẫy ion được lắp đặt trên cùng vị trí với tứ cực thứ 3 (Q3) để tăng tính chọn lọc độ độ tin cậy cho kết quả, nhờ vào khả năng tăng độ nhạy ở chế độ quét phổ ion con lên đến 100 lần và khả năng chạy định lượng ở chế độ 3 lần MS3
- Qtrap được sử dụng cho các ứng dụng yêu cầu quét phổ và tìm kiếm phổ trong thư viện MSMS cũng như tăng độ chọn lọc, giảm nhiễu trong các nền mẫu phức tạp.
Cấu hình chuẩn - Phụ kiện
5. Cung cấp bao gồm:
- Thân máy chính
- Nguồn ion hóa Turbo V™
- Đầu phun ESI
- Đầu phun APCI
- Bơm chân không rotary
- Phụ kiện lắp đặt kèm theo thiết bị