Xác định dư lượng kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi và sản phẩm thủy sản bằng phương pháp LC-MS-MS

1. Giới thiệu

Kháng sinh có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi sinh vật. Đối với môi trường và đặc biệt là cá nuôi, nguồn ô nhiễm kháng sinh chính là do nguyên liệu thức ăn. Sự hiện diện của dư lượng kháng sinh đang gia tăng do chúng được sử dụng rộng rãi trong thức ăn chăn nuôi để điều trị bệnh cho vật nuôi và thúc đẩy tăng trưởng vật nuôi. Sulfonamides và tetracycline là hai loại kháng sinh được sử dụng rộng rãi trong nuôi trồng thủy sản để điều trị nhiễm trùng ở cá. Tuy nhiên, những hợp chất này có thể tiếp xúc với con người thông qua chuỗi thức ăn. Điều quan trọng là phải chú ý đến sự nhiễm bẩn này vì các nguy cơ tiềm ẩn, chẳng hạn như dị ứng, ảnh hưởng độc hại, khả năng kháng thuốc của mầm bệnh trong cơ thể người, cũng như bệnh ung thư, có liên quan đến sự hiện diện của các sản phẩm này trong các mô ăn được. Vì vậy, có một mối quan tâm toàn cầu về việc tiêu thụ thức ăn thủy sản có chứa hàm lượng kháng sinh thấp. Liên minh Châu Âu đã thiết lập các giới hạn dư lượng tối đa (MRL) để đảm bảo an toàn cho cá biển được nuôi trồng thủy sản; đối với tổng dư lượng sulfonamid và tetracycline 100 ng.g-1 Liên minh Châu Âu đã thiết lập giới hạn dư lượng tối đa (MRL) để đảm bảo an toàn cho cá biển được nuôi trồng thủy sản. Hơn nữa, việc cấp phép và đưa chất phụ gia vào nguyên liệu thức ăn chăn nuôi cũng được quy định. Do đó, cần có một phương pháp phân tích tốt để kiểm soát chất lượng kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi.

2. Phương pháp phân tích

Các phương pháp phân tích nhanh và nhạy đã được phát triển để xác định dư lượng kháng sinh trong cá, chẳng hạn như xét nghiệm vi sinh, xét nghiệm miễn dịch, sắc ký lỏng (HPLC), điện di mao quản, sắc ký khí (GC), v.v…

Xử lý mẫu thức ăn chăn nuôi là một trong những bước quan trọng và một số nghiên cứu đã được thực hiện để cải thiện việc chiết xuất kháng sinh. Hầu hết các phương pháp này dựa trên chiết xuất rắn-lỏng bằng dung môi hữu cơ, ví dụ chiết xuất ba lần với 1% (m/v) Na2/EDTA trong metanol:nước (50:50, v/v), metanol, metanol:nước (50:50, v/v), tiếp theo là etyl axetat, metanol:nước (70:30), tiếp theo là bước làm sạch bằng chiết xuất pha rắn, acetonitril:nước (50:50) ở pH=3 và axit clohydric:metanol (1:50) sau đó là chiết pha rắn. Các phương pháp được báo cáo khác dựa trên chiết xuất chất lỏng có áp suất thu được thu hồi từ 80 đến 95%.

Mặt khác, để đảm bảo an toàn cho cá, không được thu hoạch cá làm thực phẩm trước khi hết thời gian an toàn cho phép (thời gian sau khi xử lý mà sau đó cá được coi là không có thuốc). Thời gian này dao động trong khoảng từ 3 đến 42 ngày, đặc biệt là tùy thuộc vào loại kháng sinh, loài và nhiệt độ nước. Do đó, điều quan trọng là thiết lập thời gian ngừng sử dụng cho từng loại kháng sinh trước khi đưa cá ra thị trường thương mại.

Mục đích của nghiên cứu này là áp dụng các phương pháp phân tích miễn dịch để xác định dư lượng sulfonamide và tetracycline trong các mẫu cá và thức ăn.

Các mẫu cá và thức ăn đã được phân tích để xác định dư lượng kháng sinh bằng xét nghiệm miễn dịch. Hai chế độ phát hiện khác nhau, đo quang và đo huỳnh quang phân giải theo thời gian, đã được nghiên cứu và kết quả của chúng có thể so sánh về mặt thống kê với kết quả thu được bằng phương pháp LC-MS-MS tham chiếu. Về độ nhạy, LOD đạt được bằng xét nghiệm miễn dịch thấp hơn từ 3 đến 71 lần so với LOD thu được bằng LC-MS-MS. 

3. Thiết bị phân tích LC-MS/MS Hãng Sciex

Đáp ứng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8375:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản – Xác định hàm lượng metyltestosteron và dietylstilbestrol bằng phương pháp sắc kí lỏng – khối phổ – khối phổ (LC-MS/MS). SCIEX cung cấp các cấu hình hiện đại và chính xác. Hệ thống SCIEX Triple Quad LC-MS/MS không có điểm dừng với thiết kế hiện đại, mạnh mẽ và đơn giản. Được biết đến với khả năng định lượng chính xác và nguồn ion Turbo V, các hệ thống này cho phép các nhà khoa học thu được dữ liệu giám sát đa phản ứng (MRM), tiền chất, tổn thất trung tính và quét ion sản phẩm để phát triển các phương pháp mạnh mẽ cho các ma trận phức tạp, trong khi vẫn duy trì khả năng tái tạo và độ bền.

Có thể áp dụng cho nghiên cứu khoa học đời sống, nghiên cứu và phát triển dược phẩm cũng như các thị trường ứng dụng, hệ thống SCIEX Triple Quad đạt thành tích cao khi nói đến độ nhạy và hiệu suất. SCIEX cung cấp nhiều danh mục hệ thống Triple Quad để đáp ứng các yêu cầu và ngân sách phòng thí nghiệm cụ thể của bạn.

Hệ thống SCIEX Triple Quad 7500 – QTRAP:
Hệ thống SCIEX 7500 mang lại độ nhạy cao nhất so với các hệ thống SCIEX trước đó. Hệ thống này được tích hợp với công nghệ tiên tiến, cho phép định lượng ở mức độ thấp các chất phân tích trong các chất nền thô và phức tạp.

Hình 1. Bên trong hệ thống SCIEX Triple Quad 7500 – QTRAP

Hệ thống SCIEX Triple Quad 6500+ :
Hệ thống Triple Quad 6500+ có công nghệ IonDrive đa thành phần giúp vượt qua ranh giới của định lượng. Độ nhạy, tốc độ và hiệu suất được cung cấp thông qua các cải tiến công nghệ này cho phép bạn nhìn thấy tất cả, từ các hợp chất có khối lượng thấp đến khối lượng lớn.

Hình 2. Hệ thống SCIEX Triple Quad 6500+ – QTRAP

Hệ thống SCIEX Triple Quad 5500+ – QTRAP:
Hệ thống SCIEX 5500+ được trang bị để chinh phục các quy trình công việc phức tạp trong phòng thí nghiệm của bạn. Với hệ thống LC-MS/MS này, bạn có độ nhạy và hiệu suất để đáp ứng nhu cầu phân tích và quản lý để phát hiện dấu vết ở mức độ thấp một cách dễ dàng.

Hình 3. Hệ thống SCIEX Triple Quad 5500+ – QTRAP

Hệ thống SCIEX Triple Quad 4500:
Hệ thống Triple Quad 4500 sử dụng nền tảng API 4000 và tái thiết kế nó một cách thông minh để thiết lập một tiêu chuẩn mới cho phép định lượng đáng tin cậy. Được thiết kế cho thực phẩm, môi trường, pháp y và nghiên cứu lâm sàng.

Hình 4. Hệ thống SCIEX Triple Quad 4500

Việt Nguyễn là đại diện độc quyền và đại diện phân phối của các sản phẩm phân tích tại Việt Nam
Tham khảo link sản phẩm của công ty độc quyền và đại diện phân phối tại đây: https://vietnguyenco.vn/
Quý khách có nhu cầu tư vấn, vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ – KỸ THUẬT  VIỆT NGUYỄN
Địa chỉ VPHCM: số N36, đường số 11, P. Tân Thới Nhất,  Q.12, Tp. Hồ Chí Minh

VPĐN: Số 10 Lỗ Giáng 5, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng

VPHN: 138 Phúc Diễn, P. Xuân Phương, Q. Nam Từ Liêm, Tp. Hà Nội

VP Cần Thơ: 275 Xuân Thủy, P. An Bình, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ

Hotline PHÒNG MARKETING – TRUYỀN THÔNG:

  • 0832 66 44 22 (Mr. Long) – E: long@vietnguyenco.vn
  • 0842 66 44 22 (Ms. Trúc) – E: truc@vietnguyenco.vn
Email info@vietnguyenco.vn
Website https://www.vietcalib.vnhttps://www.vietnguyenco.vn