Phân biệt nước siêu sạch loại I, loại II, loại III
Định nghĩa nước siêu sạch
Nước siêu sạch có các thông số định lượng mô tả mức độ tinh khiết của nước. Các tiêu chuẩn này đã được ASTM (American Socity for Testing and Materials) mô tả, ISO (Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế) 3696, và CLSI®-CLRW. (Viện Tiêu chuẩn Phòng thí nghiệm và Phòng thí nghiệm – Thuốc thử nghiệm lâm sàng).
Phân biệt nước siêu sạch loại I, loại II và loại III và ứng dụng:
Tiêu chuẩn được sử đụng phổ biến nhất nhất hiện nay là ASTM D1193-6, được tóm tắt trong bảng dưới đây:
Tiêu chuẩn ASTM cho nước siêu sạch |
|||
Đơn vị đo | Loại I | Loại II | Loại III |
Điện trở suất (MΩ-cm) tại 25 ° C | >18 | >1 | >4 |
TOC (ppb) | <50 | <50 | <200 |
Sodium (ppb) | <1 | <5 | <10 |
Chloride (ppb) | <1 | <5 | <10 |
Total Silica (ppb) | <3 | <3 | <500 |
Chất ô nhiễm trong nước có thể bao gồm các hạt, các chất hữu cơ hòa tan, các chất vô cơ hòa tan, vi sinh vật và / hoặc pyrogens. Ở các mức độ khác nhau, các loại nước chủ yếu sau đây đã loại bỏ các chất gây ô nhiễm này để tạo ra nước siêu sạch loại I, loại II, loại III có chất lượng ứng dụng cụ thể:
- Nước loại III: Theo tiêu chuẩn ASTM, nước loại III có điện trở suất> 4 MΩ-cm, độ dẫn điện <0.25 μS / cm và <200 ppb của TOCs. Là loại có cấp độ thấp nhất trong các loại nước dùng cho phòng thí nghiệm, dùng để rửa dụng cụ, hồi hấp, cho vào bể ổn nhiệt và làm nước đầu vào cho các hệ thống lọc nước cấp I.
- Nước loại II: Theo tiêu chuẩn ASTM, nước loại II có trở suất> 1 MΩ-cm, độ dẫn điện <1 μS / cm và <50 ppb của TOCs. Về cơ bản, loại II nước sạch hơn loại III hoặc nước RO nhưng không bằng nước loại I. Nước được sử dụng trong việc chuẩn dung dịch đệm, dung dịch pH, chuẩn bị môi trường nuôi cấy vi sinh cũng như làm nước đầu vào cho máy lọc nước siêu sạch loại I, máy sinh hóa, tủ ấm nuôi tế bào, tủ môi trường. Ngoài ra còn được sử dụng cho chuẩn bị cơ chất cho tổng hợp và phân tích hóa học.
- Nước loại I: Được Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu Mỹ (ASTM) xác định có điện trở suất> 18 MΩ-cm, độ dẫn điện <0,056 μS / cm và <50 ppb của Tổng lượng cacbon hữu cơ (TOC ). Đây nước được dùng cho các ứng dụng yêu cầu nghiệm ngặt như chuẩn bị mẫu trắng và pha loãng mẫu trong chạy GC, HPLC, AAS, ICP-MS, pha mẫu động chạy trong HPLC, chuẩn bị dung dịch đệm và môi trường cho nuôi cấy, sản xuất các chất dùng trong sinh học phân tử như giải trình tự DNA, chạy PCR và chuẩn bị dung dịch điện di và Blotting
Các tiêu chuẩn ASTM được chia thành A, B, và C. Các tiêu chuẩn này có thể được sử dụng kết hợp với Loại nước.
Tiêu chuẩn ASTM cho nước siêu sạch |
|||
Đơn vị đo | A | B | C |
Heterotrophic Bacteria Count (CFU/ml) | 10/1000 | 10/100 | 1000/10 |
Endotoxin (units per ml) | 0.03 | 0.25 | n/a |
Một số định nghĩa bổ sung về các thông số mà chúng sử dụng để chỉ ra độ tinh khiết của nước siêu sạch loại I, loại II, loại III:
Điện trở suất – Nước không có ion để chống dẫn điện:
- Đơn vị đo là megohm-cm (MΩ-cm), thường được rút ngắn thành MΩ hoặc “meg”. Nó thường được sử dụng cho nước có độ tinh khiết cao. Tối đa lý thuyết là 18,2 MΩ-cm tại 25°C
- Hàm lượng ion trong nước cao thì điện trở suất thấp hơn và ngược lại. Với nước siêu sạch, điện trở suất càng cao thì chất lượng nước càng tốt. Trong các hệ thống nước siêu sạch, gía trị này được xác định bằng cách sử dụng đồng hồ dòng. Độ dẫn và điện trở suất có tỷ lệ nghịch với nhau.
Độ dẫn – Xu hướng nước có chứa ion để dẫn điện:
- Đơn vị đo là microsiemens / cm (cent / cm) hoặc microhm / cm.
- Đo lường được sử dụng để đo lượng nước cấp hoặc chất lượng nước được xử lý thấp hơn.
- Càng có nhiều ion trong nước, độ dẫn càng cao. Điều này được đo bằng thiết bị đo độ dẫn.
Tổng lượng cacbon hữu cơ (TOC) – một biện pháp của chất gây ô nhiễm hữu cơ được tìm thấy trong nước.
- Đơn vị đo là phần trên mỗi phần triệu (ppm) hoặc phần tỷ (ppb).
- Nước cấp có thể trong phạm vi 2-5 ppm và nước có độ tinh khiết cao nhất nên có trong phạm vi 1-5 ppb. Đo TOC được thực hiện bằng cách sử dụng một hệ thống in-line.
Sử dụng đúng loại nước siêu sạch loại I, loại II, loại III trong phòng thí nghiệm là rất quan trọng nhằm tránh lãng phí thời gian thực hiện công việc, kết quả bị hủy hoại hoặc các mẫu bị sẫm, đảm bảo phòng thí nghiệm đang sử dụng loại nước có mức độ tinh khiết thích hợp cho ứng dụng cụ thể.
Tham khảo thêm các thông số kỹ thuật của Máy lọc nước siêu sạch Evoqua – Đức “Tại Đây”: