Máy quang phổ phát xạ Plasma ICPOES Model: Prodigy7 Hãng sản xuất: Leeman Labs – Mỹ Xuất xứ: Mỹ

Máy quang phổ phát xạ Plasma ICPOES Model: Prodigy7 Hãng sản xuất: Leeman Labs – Mỹ Xuất xứ: Mỹ

Máy quang phổ phát xạ Plasma ICPOES

Model: Prodigy7

Hãng sản xuất: Leeman Labs – Mỹ

Xuất xứ: Mỹ

Hình 1: Máy quang phổ phát xạ Plasma ICPOES Prodigy7

1.  Tính năng kỹ thuật:

  • Máy quang phổ phát xạ Plasma ICPOES với hệ thống quang phổ plasma phân tích đồng thời với bộ phát cao tần 40MHz; đầu CMOS dò lớn cho phân tích đồng thời 75 nguyên tố kim loại
  • Dải bước sóng rộng: 165 nm – 1100 nm
  • Máy quang phổ phát xạ Plasma ICPOES có hệ quang hiệu năng cao với độ phân giải 0.007 nm tại 200 nm; tiêu cự” 500 mm
  • Chức năng Full Spectral Access (FSA) kiểm soát toàn dải bước sóng trong một lần đọc
  • Có các cấu hình: dọc trục Axial, xuyên tâm Radial, hoặc kết hợp dọc trục/ xuyên tâm Dual-View
  • Khóa Twist-n-Lock; tự động canh chỉnh bộ đưa mẫu;
  • Thiết kế hệ thống khởi động nhanh giúp tiệt kiệm khí

2.  Thông số kỹ thuật:

2.1 Bộ phận phun mẫu :

  • Máy quang phổ phát xạ Plasma ICPOES với hệ thống phun mẫu đa dạng phù hợp với tất cả các ứng dụng. Có thể lựa chọn hệ thống phun mẫu dựa trên thành phần nền và yêu cầu phân tích.
  • Máy quang phổ phát xạ Plasma ICPOES với đầu phun chuẩn (Standard nebulizer) có độ nhạy cao, độ nhiễu thấp, đầu phun bằng thuỷ tinh cứng cho các ứng dụng trong môi trường nước.
  • Lựa chọn thêm các đầu phun : Đầu phun cho hàm lượng muối cao, đầu phun cho hàm lượng rắn hoà tan cao và acid HF, đầu phun cho các chất hữu cơ, đầu phun siêu âm để đạt được độ nhạy cao.
  • Buồng phun chuẩn: buồng phun dạng ống (cyclonic spray chamber) cho các ứng dụng trong môi trường nước
  • Các buồng phun khác có thể lựa chọn cho các ứng dụng cho chất hữu cơ, acid HF và cho các chất hữu cơ dễ bay hơi
  • Bơm nhu động: Điều kiển bằng máy tính với 12 roller, 4 kênh cho mẫu vào, chất thải cho buồng phun, thêm chất chuẩn, tự động pha loãng. Tốc độ đưa mẫu có thể thay đổi từ 0.2 đến 5.0 ml/phút. Ống bơm cho dung dịch nước, dung môi hữu cơ và dung môi không phân cực.
  • Phần mềm điều khiển Prodigy có chức năng rửa nhanh và chế độ standby cho phép kéo dài thời gian sử dụng dây bơm.
  • ICP Torch : dạng đồng trục, xuyên tâm hay cả hai cho các ứng dụng hữu cơ, nước và acid HF
  • Đầu đốt (torch) bền với acid HF, bao gồm ống bơm nhôm, bên ngoài bằng thạch anh.

2.2 Hệ thống điều khiển khí:

  • Tất cả dòng khí plasma được điều khiển thông qua máy tính qua bộ điều khiển khối (mass flow control) và được tối ưu hóa thông qua phần mềm của Prodigy.
  • Làm lạnh : dòng làm lạnh được hiệu chỉnh từ 5 đến 20L/phút với bước tăng 1L/phút thông qua bộ điều khiển khối
  • Khí bổ trợ : dòng khí bổ trợ được điều khiển từ 0 đến 2L/phút với bước tăng 0.1L/phút thông qua bộ điều khiển khối.
  • Đầu phun : áp suất đầu phun được điều chỉnh từ 5 đến 60psi với bước tăng 1psi hoặc có thể đóng đầu phun bằng phần mềm.
  • Khí mang : được điều khiển bằng máy tính thông qua máy nén khí được lắp đặt trong máy ICP

2.3 Hệ thống cao tần RF:

  • Hệ thống quang phổ plasma được cung cấp với bộ phát cao tần làm lạnh bằng nước, bền.
  • Tần số 40.68MHz tuân theo tiêu chuẩn FCC và CE
  • Độ ổn định : < ±0.03%
  • Chức năng tự động : tự động bật lửa, hoạt động, tắt
  • Công suất : 600 – 2000W
  • Chức năng khóa an toàn cho các bộ phận sau : dòng nước, áp suất khí mang, áp suất Ar và cửa hộp đầu đốt.
  • Nước lạnh : Tốc độ dòng nước lạnh 2L/phút
  • Điện áp : 1 pha, 190-240V/50Hz

2.4  Bộ phận quan sát plasma:

  • Chức năng ổn định hình ảnh (Image Stabilization):
  • Nguồn phát xạ ICP được tích hợp độc đáo trong hệ thống quang học, tạo sự ổn định cực cao và thời gian làm nóng máy (warm-up) nhanh. Với hệ thống ổn định hình ảnh và hệ quang đầu vào công nghệ mới tạo khả năng tối ưu hóa vùng quan sát Plasma trong tất cả các kiểu quan sát.
  • Plasma có thể được bố trí theo 3 cách : dọc trục, xuyên tâm hay cả hai. Hệ thống quang học của Prodigy được thiết kế đặc biệt để cho sự truyền qua của ánh sáng vào trung tâm của hệ thống quang ICP tối đa nhất.
  • Kiểu plasma dọc trục (Radial) : Chế độ dọc trục cho phép đo mẫu ở bên cạnh ngọn lửa plasma. Đầu vào quang có thể được làm sạch để chống ăn mòn. Chế độ này phù hợp cho các ứng dụng với chất rắn hòa tan cao và đo mẫu hàm lượng cao.
  • Plasma xuyên tâm (Axial) : chế độ xuyên tâm cho phép đo mẫu từ điểm cuối của plasma. Hệ thống quang học được thiết kế đặc biệt cho chế độ này để chống ăn mòn. Cho phép phát hiện nhiều nguyên tố một lúc
  • Plasma theo cả hai chiều (Dual-view) : Trong chế độ này plasma có thể quay theo chiều thẳng đứng cho các ứng dụng đo mẫu hàm lượng cao hay nằm ngang cho các ứng dụng mẫu có hàm lượng thấp. Trong mỗi trường hợp chế độ plasma có thể được lựa chọn dưới điều khiển bằng máy tính sử dụng gương nguồn của ICP
  • Máy nén khí : tích hợp sẵn trong máy ICP

2.5   Hệ thống quang học:

  • Cách tử Echelle : Cách tử dài, cho phép máy có độ phân giải cao megapixel, detector L-PAD lớn (Large Format Programmable Array Detector) ,1026×1026 pixels. Detector kích thước 28 x 28mm là detector lớn nhất hiện nay, cho phép máy Prodigy có độ phân giải cao nhất.
  • Điều khiển nhiệt độ : Toàn bộ hệ quang của máy được điều nhiệt tới 100oF ±0.2oF
  • Độ dài tiêu cự : 800mm
  • Khoảng bước sóng :165 – 1,100 nm
  • Độ phân giải : 0.005 nm ở 200nm (với khe vào quang 15 um x 100 um) ; 0.008 nm ở 200 nm (với khe vào quang chuẩn 40 um x 100 um)
  • Tốc độ quang : f/9
  • Đường UV : thổi Argon hay N2
  • Quang học đầu vào : hệ thống quang đầu vào hoàn toàn phản xạ để tối ưu hóa tốc độ truyền qua của ánh sáng
  • Khe vào (entrance slit) : tiêu chuẩn 40um x 100um, có thể lựa chọn khe 15 đến 150 um
  • Cách tử Echelle 52.13 vạch/mm với bề mặt cách tử 110 x 110mm

2.6  Detector :

  • Detector bán dẫn L-PAD hiệu năng cao với tốc độ cao và độ nhiễu thấp. Detector này cho dải động họ

3.  Cung cấp bao gồm:

3.1 Máy quang phổ phát xạ Plasma ICPOES Radial View

Code: 010-00100-RAD

  • Bao gồm: Máy chính ICP, phần mềm Salsa ICP Software, tích hợp đầu dò CMOS và bộ điều khiển

3.2 Bộ đưa mẫu cho mẫu lỏng, giới hạn phát hiện thấp (Radial Sample Introduction Assembly for Aqueous, Low Detection Limit Samples)

Code: 117-00144-RAqLo

  • Bao gồm: Two torches, two 2.5 mm sample injectors, one Conikal AR30 Nebulizer and one 50mL Cyclonic Spray Chamber

3.3 Bộ lấy mẫu tự động 60 vị trí CETAC ASX280 Autosampler -60 position

Code: A28-99-0009

  • Bao gồm: 02 khay mẫu 60 vị trí (tổng cộng 12 vị trí mẫu), 01 cáp USB dài 03 mét; 240 ống mẫu 15 mL; 10 ống chuẩn

Hình 2: Bộ lấy mẫu tự đồng 60 vị trí CETAC ASX280 Autosampler

3.4 Bộ Hydrid HGX-200 Hydride Generator

Code: HG2-99-0001

  • Cho phân tích vết As, Se, Sb & Hg
  • Cung cấp với bộ Kit Hydride Generation T-Kit (code: 116-3537)

Hình 3: Bộ Hydrid HGX-200 Hydride Generator

3.5 Bộ làm mát cho bộ phát cao tần

3.6 Phần mềm điều khiển

3.7 Các phụ kiện khác:

  • Máy tính/ máy in
  • Chụp hút khí thải
  • Bình khí Argon và van điều áp
  • Bộ dung dịch chuẩn ICP

3.8 Tài liệu hướng dẫn sử dụng tiếng Anh + tiếng Việt

Mọi thông tin xin liên hệ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT VIỆT NGUYỄN

Địa chỉ: 211/10/1 Vĩnh Viễn – P.04 – Q.10 – Tp. Hồ Chí Minh

Tel: 028.66 570 570                | Fax: 028.62 55 77 09

Hotline: 0932 664422

Mail: info@vietnguyenco.vn | Web: www.vietnguyenco.vn