Hệ thống LC-MS/MS SCIEX TRIPLE QUAD 4500

1.  Giới thiệu chung

Đối với hệ thống LC-MS/MS, việc đảm bảo độ ổn định, độ nhạy trong quá trình vận hành là yếu tố rất quan trọng để đảm bảo độ tin cậy kết quả chính xác. Hệ thống LC-MS/MS Triple Quad 4500 của hãng SCIEX đáp ứng yêu cầu phân tích của phòng thí nghiệm hiện nay với độ lặp, độ tin cậy đặc biệt hoạt động rất bền bỉ, ổn định.

SCIEX là hãng sản xuất các thiết bị phân tích khối phổ công nghệ 3 tứ cực (triple quad), bẫy ion (Qtrap), tứ cực thời gian bay (Q-TOF) hàng đầu thế giới, được sử dụng rộng rãi trong phân tích thông thường và nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực như: Thực phẩm, môi trường, hàng tiêu dùng, pháp y, công nghệ sinh học, dược phẩm, chẩn đoán y khoa… Các thiết bị hãng SCIEX được tin tưởng sử dụng trên thế giới nhờ hiệu quả sử dụng, độ ổn định, độ bền cao và kho dữ liệu về ứng dụng đầy đủ cho các lĩnh vực cũng như đội ngũ chuyên gia ứng dụng nhanh chóng đáp ứng các tiêu chuẩn mới.

Hệ thống LC-MS/MS của hãng SCIEX có kho dữ liệu phương pháp iMethod, vMethod được xây dựng sẵn có thể đặt hàng tuỳ theo nhu cầu sử dụng của mỗi phòng xét nghiệm trong hầu hết các lĩnh vực.

Dòng SCIEX 4500 tập hợp phần cứng từ dòng máy ba tứ cực bán chạy nhất thế giới, siêu nhanh và nhạy. Mang lại khả năng phân tích định lượng và định tính cao, dòng khối phổ QTrap 4500 cho phép quy trình làm việc hiệu quả, tiết kiệm thời gian. Hệ thống được ứng dụng rộng rãi trong các lính vực, từ nghiên cứu ADME (quá trình hấp thu, phân phối, chuyển hóa và bài tiết thuốc, độc chất), chất gây ô nhiễm thực phẩm và môi trường, định lượng protein hay nghiên cứu lâm sàng.

2. Ưu điểm Hệ thống SCIEX TRIPLE QUAD 4500

Hệ thống LC-MS/MS SCIEX Triple Quad 4500 với những đặc tính nổi bật đã giúp thiết bị đạt hiệu suất và độ nhạy tối đa trong quá trình phân tích định lượng trong các lĩnh vực thực phẩm, môi trường, dược phẩm, pháp y…

2.1 Bộ nguồn ion hóa- turbo V

Bộ nguồn ion hóa – turbo V là điểm mạnh và là niềm tự hào của hãng SCIEX, với các ưu điểm trong thực tế sử dụng như: hoạt động ổn định thời gian dài với cả nền mẫu phức tạp, tần suất bảo trì ít, dễ dàng sử dụng, vệ sinh bảo trì và ít vật tư tiêu hao, với những tính năng nổi bật sau:

  • Dòng khí động năng cao và cấu hình bộ gia nhiệt được tối ưu giúp cải thiện độ tin cậy, độ nhạy mà vẫn giữ độ bền.
  • Gia nhiệt tối đa 750oC bởi 3 khối gia nhiệt bằng sứ với khả năng tự làm sạch, giúp tăng hiệu quả loại dung môi, giảm bám bẩn ion source, giảm nhiễm bẩn chéo khi vận hành ở nhiệt độ cao.
  • Khoảng tốc độ dòng rộng từ 5µL/phút đến tối đa 3ml/phút, đáp ứng đa dạng từ đường kính dây dẫn hẹp của UHPLC hoặc HPLC
  • Tích hợp được đa dạng các đầu ion hoá (probe) ESI và APCI. Các đầu ion hoá được nhận diện tự động khi lắp vào hệ thống.
  • Có 2 cửa sổ quan sát – một cửa sổ lớn phía trước và một cửa sổ nhỏ bên hông.
  • Có thể tháo ra khỏi hệ thống LC-MS/MS và thay bằng một nguồn mới trong vòng 5 phút bằng tay không, không cần dụng cụ.
  • Khí sử dụng để phun mẫu cho đầu ion hóa mẫu ESI hoặc APCI (source gas 1), khí hỗ trợ làm khô dung môi (source gas 2), có thể sử dụng không khí sạch, tiết kiệm khí ni-tơ
  • Vị trí của đầu phun: có thể điều chỉnh theo chiều thẳng đứng hay chiều ngang.
  • Điều khiển: Toàn bộ các thông số đều được điều khiển bằng phần mềm trừ vị trí đầu

Hình 1: cấu tại nguồn ion hóa – turbo V

2.2  Khối phổ – Mass spectrometer

  • Bộ phân tích khối: Được đặt trong một buồng chân không, giữa áp suất bên ngoài (từ nguồn ion hoá) và buồng chân không được ngăn cách bởi khe hẹp, bộ phân tích khối bao gồm:
    • Đường dẫn ion Qjet: Chỉ sử dụng dao động RF, cải thiện khả năng tập trung ion đi từ nguồn ion hóa, giúp tăng khả năng chứa và truyền dẫn ion, hoạt động ở áp suất cao và cho phép bơm turbo chạy mát hơn cũng như trong phạm vi hoạt động lý tưởng
    • Bộ tứ cực Q0: Bộ tứ cực chỉ sử dụng dao động RF sẽ tập trung ion và chuyển các ion vào bộ tứ cực phân tích khối.
    • Bộ tiền lọc (pre-filter): được đặt giữa tứ cực RF (Q0) và tứ cực phân tích khối đầu tiên (Q1) để tập trung ion hơn nữa.
    • Tứ cực đầu tiên (Q1) và tứ cực thứ 3 (Q3): để chọn lọc các mảnh ion hoặc quét phổ tùy thuộc vào chế độ phân tích khối phổ.
    • Buồng va chạm ion Qurved LINAC được cấp bằng sáng chế, cong 180° (Q2): Đạt được chu kỳ MRM ngắn hơn và tốc độ quét cao hơn để phân tích hàng trăm hợp chất trong một lần tiêm mẫu.

Hình 2: cấu tạo bộ phân tích khối

  • Giao diện giữa nguồn ion và bộ phân tích khối (Interface)
    • Hệ thống sử dụng công nghệ cải tiến– khí thổi ngược bằng N2 (curtain gas) như một màn bảo vệ giúp ngăn cản các phần tử trung hòa từ dung môi pha động, nền mẫu và môi trường vào hệ thống.
    • Giúp phân tích nhiều loại mẫu phức tạp như urine, plasma, thực phẩm và các dịch chiết thực vật trong một thời gian dài mà không cần bảo trì trong khi vẫn duy trì hiệu năng thực hiện.
    • Giảm đáng kể chi phí vận hành.
  • Đầu dò – CEM Detector
    • Đếm xung nhân electron dynode liên tục AcQuRate (AcQuRate pulse counting detector Continuous Dynode Electron Multiplier (CEM)) kết hợp với thuật toán hiệu chỉnh chồng lấn xung cho phép phát hiện chính xác và đúng ion trong dải tuyến tính rộng, có khả năng chuyển đổi nhanh chóng giữa phát hiện ion âm và ion dương và khoảng tuyến tính lên đến 105
    • Thiết bị sẽ tự động tắt và hoạt động lại (re-start) sau các sự cố điện
  • Hệ thống chân không:
    • Hệ thống chân không nổi bật với một bơm Turbo phân tử làm mát bằng không khí với bộ bảo vệ an toàn hệ thống chân không.
    • Thiết bị sẽ tự động tắt và hoạt động lại (re-start) sau các sự cố điện.
  • Đường thoát khí thải: Đường khí thải riêng để loại bỏ các khí trong nguồn ion hoá.

3. Khả năng mở rộng tùy chọn

  • Tùy thuộc vào ứng dụng, hệ thống Triple Quad 4500 có thể mở rộng khả năng phân tích với các phụ kiện tùy chọn:

(1) Nguồn ion kép (DuoSpray™ Turbo V Source)

  • Nguồn ion hóa tích hợp cả 2 chế độ ion hóa ESI và APCI trên cùng một bộ, với khả năng điều khiển chuyển đổi bằng máy tính. Giúp người sử dụng tối ưu hóa điều kiện chạy cho mỗi hợp chất trong một lần chạy. Sử dụng để phát triển phương pháp nhanh hoặc tăng lượng mẫu.

(2) Kỹ thuật bẫy ion tuyến tính (Linear Ion Trap-Qtrap)

  • Hệ thống bẫy ion được lắp đặt trên cùng vị trí với tứ cực thứ 3 (Q3) để tăng tính chọn lọc độ độ tin cậy cho kết quả, nhờ vào khả năng tăng độ nhạy ở chế độ quét phổ ion con lên đến 100 lần và khả năng chạy định lượng ở chế độ 3 lần MS3
  • Qtrap được sử dụng cho các ứng dụng yêu cầu quét phổ và tìm kiếm phổ trong thư viện MSMS cũng như tăng độ chọn lọc, giảm nhiễu trong các nền mẫu phức tạp.

3. Thư viện ứng dụng đầy đủ từ SCIEX

Hệ thống LC-MS/MS Sciex Triple Quad 4500 của hãng SCIEX đáp ứng các ứng dụng phổ biến trên LC-MS/MS như phân tích và xác định dư lượng thuốc trừ sâu, kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi, sản phẩm thủy sản; các loại độc tố vi nấm trong thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, thủy sản; phát hiện và phân tích chất độc hữu cơ trong thực phẩm, đồ uống; phân tích và định lượng thuốc trừ sâu, diệt cỏ trong môi trường; phân tích và định lượng trong dược phẩm, chuẩn đoán y khoa…

Hình 3: Sắc kí đồ 26 loại độc tố vi nấm trong thức ăn chăn nuôi

Việt Nguyễn là đại diện chính thức của SCIEX tại Việt Nam.

Tham khảo link sản phẩm hãng SCIEX tại đây: https://vietnguyenco.vn/thuong-hieu/sciex-my/

Quý khách có nhu cầu tư vấn, vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ – KỸ THUẬT  VIỆT NGUYỄN
Địa chỉ VPHCM: số N36, đường số 11, P. Tân Thới Nhất,  Q.12, Tp. Hồ Chí MinhVPĐN: Số 10 Lỗ Giáng 5, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng

VPHN: 138 Phúc Diễn, P. Xuân Phương, Q. Nam Từ Liêm, Tp. Hà Nội

Hotline PHÒNG MARKETING – TRUYỀN THÔNG:

  • Mr Quân: 0842664422 | 0339130122
  • Email: quan.vo@vietnguyenco.vn
Email info@vietnguyenco.vn
Website https://www.vietcalib.vn https://www.vietnguyenco.vn