Kính hiển vi Raman RMS1000 ENDINBURGH – Anh: Nguyên lý – Ưu điểm – Ứng dụng các lĩnh vực

Kính hiển vi Raman RMS1000 ENDINBURGH – Anh: Nguyên lý – Ưu điểm – Ứng dụng các lĩnh vực

1. Nguyên lý kính hiển vi Raman RMS1000

Nguyên lý hoạt động quang phổ Raman

Quang phổ Raman là một kỹ thuật quang phổ phân tử trong quá trình tán xạ ánh sáng. Quang phổ Raman mang lại thông tin về các dao động cụ thể của một phân tử và có giá trị xác định một chất nhất định. Quang phổ Raman được sử dụng để theo dõi các quá trình kết tinh, cơ chế phản ứng và động học.

Trong các thiết bị quang phổ tán xạ Raman, áp dụng nguyên lý tập trung tán xạ Raman lên cách tử nhiễu xạ, cách tử này phân tách chùm sáng thành các bước sóng thành phần. Các tia sáng này được đưa đến một thiết bị cảm biến tích điện kép CCD.

Kính hiển vi Raman là gì?

Kính hiển vi Raman là hệ thống kết hợp giữa một kính hiển vi quang học, loại dùng để nghiên cứu, và một máy quang phổ Raman. Các bộ phận cụ thể của hệ hiển vi Raman bao gồm nguồn laser kích thích, hệ quang học laser, kính hiển vi, máy tán sắc và thiết bị dò tán xạ Raman.

Quá trình hoạt động có thể được mô tả như sau: nguồn laser kích thích được hội tụ vào mẫu nhờ kính hiển vi. Kính hiển vi điều khiển nguồn kích thích vào đúng vị trí cần quan tâm nhờ ảnh phóng đại. Tán xạ Raman được lọc qua thiết bị tán sắc. Tán xạ có bước sóng phân tích được chuyển thành tín hiệu vào máy dò thực hiện công việc đo đạc định lượng. Tất cả các thiết bị hiện đại đều sử dụng máy tính để kiểm soát các thông số máy, ghi phổ và xử lý số liệu đo đạc.

Giới thiệu kính hiển vi Raman model RM1000

Các đặc điểm và thông số kỹ thuật model RMS1000:

  • Laser
    • Tích hợp 5 laser dải hẹp: 532 nm, 638 nm, 785 nm thường được sử dụng
    • Có sẵn các tia laser bổ sung từ UV đến NIR. Laser bên ngoài có thể được tích hợp
    • Lựa chọn laser được điều khiển hoàn toàn bằng máy tính
    • Bao gồm các bộ lọc chặn laser liên kết, được điều khiển hoàn toàn bằng máy tính
  • Độ phân giải phổ
    • Từ <0,1 cm-1 (tùy thuộc vào lựa chọn cách tử, laser và CCD)
  • Phạm vi quét phổ
    • 5 cm-1 * – 30.000 cm-1 (* với phần đính kèm wavenumber thấp)
  • Thu ảnh đồng thời (confocal imaging)
    • Lỗ hội tụ đồng thời có thể điều chỉnh, được điều khiển hoàn toàn bằng máy tính
    • 1650 x 200 pixel, làm mát bằng TE âm 60 °C (tiêu chuẩn)
    • 2000 x 256 pixel, làm mát bằng TE âm 60 °C (độ nhạy / dải phổ nâng cao)
    • Mảng InGaAs, 1024 pixel, làm mát bằng TE âm 90 °C, lên đến 2.200 nm
    • Mapping phổ và thời gian sống
  • Đầu dò
    • Đầu dò CCD: Độ nhạy cao CCD phổ nhiễu cực thấp
    • Gratings: tháp gratings 5 vị trí
    • Lifetime – Thời gian sống: Với laser xung picosec giây, điện tử TCSPC, bộ đếm photon nhanh
    • Thư viện phổ, hóa học (tùy chọn)
    • Tùy chọn tích hợp thêm đầu dò thứ 2: đầu dò EMCCD, 1600 x 200 pixel, làm mát bằng TE -100 ° C (thời gian đáp ứng nhanh)
  • Phần mềm
    • Ramacle®: Gói phần mềm toàn diện tất cả trong một, trực quan
    • Khe(slits): Điều chỉnh liên tục, điều khiển hoàn toàn bằng máy tính
  • Huỳnh quang
    • Phổ: Với cách tử độ phân giải thấp và tích hợp CCD
  • SPECTROGRAPHS – Máy quang phổ
    • Khoảng bước sóng: 200 nm – 2,200 nm

2. Ưu điểm kính hiển vi Raman RMS1000

  • Truly Confocal – lỗ hội tụ (pinhole) nhiều vị trí cho độ phân giải không gian cao (spatial resolution), triệt nhiễu huỳnh quang và nền, tối ưu hóa ứng dụng với tháp cách tử  (grating turrets) 5 vị trí – cho độ phân giải cực cao từ <0,1 cm-1 và độ phủ từ 5 cm-1 – 30.000 cm-1
  • Có 2 tùy chọn cầu hình – máy quang phổ tiêu cự dài và máy quang phổ nhỏ gọn tiêu chuẩn với độ phân giải, độ nhạy cao và loại bỏ ánh sáng lạc
  • Bốn đầu dò đồng thời – có thể cài đặt tối đa 4 đầu dò, bao gồm CCD làm mát bằng TE hiệu quả cao, EMCCD, InGaA,…
  • Kính hiển vi Photoluminescence, Phép đo Time-Resolved, Fluorescence Lifetime Imaging (FLIM) – Thu ảnh thời gian sống huỳnh quang – mở rộng khả năng của Raman đến huỳnh quang và các ứng dụng khác

3. Ứng dụng của kính hiển vi Raman RMS1000 trong các lĩnh vực

  • Kính hiển vi Raman sử dụng để xác định nhiệt độ chuyển tiếp polymer, thủy tinh, nhiệt độ chuyển tiếp nóng chảy và ước tính độ kết tinh.
  • Nghiên cứu miếng dán nicotine về thành phần dược tính (API) cũng như các lớp polyme bằng kính hiển vi Raman theo các kích thước X, Y và Z.
  • Quang phổ Raman được sử dụng để xác định mức độ không bão hòa trong dầu, đánh giá quá trình oxy hóa trong dầu thực vật, phát hiện sự tạp nhiễm trong dầu và xác định các thành phần phụ trong dầu.
  • Ứng dụng quang phổ Raman trong pháp y để điều tra các vụ án
  • Các đặc tính điện tích của lớp VACNT cho pin mặt trời perovskite đã được khảo sát bằng cách sử dụng Kính hiển vi RMS1000 Confocal Raman & PL. RMS1000 có thể thu được cả bản đồ quang phổ và thời gian tồn tại của các mẫu bán dẫn.

Việt Nguyễn là đại diện của Hãng Edinburgh Instruments(Anh) tại Việt Nam.

Tham khảo link sản phẩm hãng Edinburgh Instruments tại đây: https://vietnguyenco.vn/thuong-hieu/edinburgh-anh/

Một số model phổ biến kính hiển vi Raman của hãng Edinburgh Instruments:

https://vietnguyenco.vn/san-pham/kinh-hien-vi-raman-su-dung-de-xac-dinh-nhiet-do-chuyen-tiep-polymer/

https://vietnguyenco.vn/san-pham/kinh-hien-vi-raman-rm5/

 

Quý khách có nhu cầu tư vấn, vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ – KỸ THUẬT VIỆT NGUYỄN
Địa chỉ VPHCM: số N36, đường số 11, P. Tân Thới Nhất,  Q.12, Tp. Hồ Chí Minh

VPĐN: Số 10 Lỗ Giáng 5, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng

VPHN: 138 Phúc Diễn, P. Xuân Phương, Q. Nam Từ Liêm, Tp. Hà Nội

Hotline PHÒNG MARKETING – TRUYỀN THÔNG:

•    0817 66 33 00 (Mr. Hiếu) – E: hieu@vietnguyenco.vn

•    0832 66 44 00 (Mr. Tuyến) – E: tuyen.nguyen@vietnguyenco.vn

Email info@vietnguyenco.vn
Website https://www.vietcalib.vnhttps://www.vietnguyenco.vn