Định lượng chất béo dạng trans trong thực phẩm bằng FTIR-ATR

Chất béo dạng trans (kí hiệu: CBDT) là gì? và tác hại

Chất béo dạng trans được hình thành khi dầu được hydro hóa. Những chất béo này được sử dụng trong nhiều loại sản phẩm thực phẩm. Tiêu thụ quá nhiều chất béo dạng trans làm tăng cholesterol LDL (có hại) trong máu và giảm cholesterol HDL (có lợi). Nên việc tiêu thụ chất béo dạng này làm tăng tỷ lệ mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ. Vì vậy hàm lượng chất béo dạng trans trong thực phẩm là mối quan tâm lớn.

FT/IR-4X and 6X Series Spectrometers

Theo các chuyên gia FAO WHO đề xuất lượng tiêu thụ nên ít hơn 1% tổng lượng calo đầu vào. Do vậy, nhiều quốc gia nước ngoài yêu cầu công bố hàm lượng chất béo dạng trans trong thực phẩm. Một số nước EU kiểm soát hàm lượng trong thực phẩm. Mỹ, Canada và Hàn Quốc phải ghi hàm lượng CBDT trên tất cả các nhãn thực phẩm. Tại Nhật Bản các nhà sản xuất thực phẩm phải công bố hàm lượng CBDT trong thực phẩm.

Vì vậy, việc định lượng hàm lượng CBDT trong thực phẩm ngày càng trở nên quan trọng hơn. Sắc ký khí (GC) hoặc quang phổ hồng ngoại là phương pháp chính thức để đo CBDT. Phương pháp GC được sử dụng rộng rãi, quy trình phức tạp như tách mẫu và este hóa. Do đó đòi hỏi thời gian và chi phí đáng kể. AOAC đã xây dựng phương pháp AOAC 2000. 10 sử dụng quang phổ hồng ngoại FTIR với ATR để đánh giá hàm lượng chất béo dạng trans.

Tham khảo thêm sắc ký khí GC hãng Scion tại: https://vietnguyenco.vn/thuong-hieu/scion-instrument-voi-cac-giai-phap-toan-dien-ve-gc-gcms-hplc/

Trong ứng dụng này, chúng tôi định lượng CBDT trong một số loại dầu được thực hiện theo phương pháp AOAC FTIR ATR.

Thực nghiệm phân tích chất béo Trans bằng FTIR 6X Jasco

Phương pháp AOAC 2000. 10 yêu cầu phát triển hiệu chuẩn định lượng. Thực hiện phân tích định lượng các mẫu chưa biết được phân tích bằng FTIR tinh thể ATR làm nóng đến 65°C để làm tan chảy hoàn toàn.

Hình 1. Phổ IR giữa của chất béo cis và chất béo dạng trans. (thể hiện các peak đặc trưng ở các vùng được đánh dấu)

Chất béo cis và trans có peak IR nằm trong khoảng từ 1000 cm-1 đến 600 cm-1, được sử dụng để phân tích định lượng (Hình 1).  Cis-triolein và dạng trans- trielaidin được sử dụng làm mẫu chuẩn. Phổ của cis- triolein màu cam và phổ của dạng trans-trielaidin màu xanh xếp chồng lên nhau. Cả hai phổ đều có độ hấp thụ tương tự nhau trong dải phổ hồng ngoại giữa ngoại trừ các đỉnh đặc trưng liên quan đến hai dạng khác nhau như được hiển thị từ 1000 cm-1  đến 600 cm-1.

Hình 2. Đỉnh của chất béo dạng trans ở 966 cm-1

 

Điều kiện đo
Dụng cụ FTIR-6X và phụ kiện ATR phản xạ đơn được điều nhiệt
Đầu dò DLaTGS Độ phân giải 4 cm-1
Integration Time 64 lần quét Apodization Triangle
Nhiệt độ 65+/-2°C
Phương pháp Phương pháp FTIR ATR (Crystal: Diamond) Triolein và Trielaidin (Tỷ lệ kết hợp trielaidin: 0,5, 1, 5, 10, 20, 30, 40, 50%)
Mẫu chuẩn Thể hiện trong Bảng 1 (Thể tích mẫu: 50 µL trở xuống)

 

Kết quả phân tích

Chất béo dạng trans có đỉnh hấp thụ giao động uốn cong CH gần 966 cm-1 và diện tích peak được sử dụng để định lượng.

Bảng 1 tóm tắt kết quả phân tích định lượng của một số loại dầu thực phẩm thương mại. Nhìn chung, bơ thực vật có hàm lượng chất béo dạng trans từ 1 đến 10%, trong khi dầu ô liu và dầu mè hầu như không chứa chất béo dạng trans. Điều này cho thấy hệ thống FTIR của Jasco có hiệu quả trong việc phân tích định lượng chất béo dạng trans.

Hình 3. Chương trình hiệu chuẩn định lượng

Bằng cách sử dụng phương pháp FTIR ATR, lượng chất béo dạng trans trong các loại dầu thực phẩm khác nhau có thể được xác định một cách đơn giản và nhanh chóng mà không cần các quy trình phức tạp.

Hình 4. Đường chuẩn cho hàm lượng chất béo dạng trans

Hàm lượng chất béo dạng trans trong một số nền mẫu dầu thực vật:

Mẫu Tỷ lệ hàm lượng chất béo dạng trans (%)
Bơ thực vật 3.1
Dầu ăn 1.9
Dầu mè 0.7
Dầu oliu 0.8
Dầu ớt 1.2

Quý khách có nhu cầu tư vấn, vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ – Kỹ thuật Việt Nguyễn
Địa chỉ VP. HCM: Số N36, đường số 11, P. Tân Thới Nhất, Q.12, Tp. Hồ Chí Minh

VP. HN: Tầng 01 – tòa nhà Intracom, số 33 đường Cầu Diễn, Q. Bắc Từ Liêm, Tp. Hà Nội

VP. ĐN: Số 10 Lỗ Giáng 05, P. Hòa Xuân, Q. Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng

VP. CT: 275 Xuân Thủy, P. An Bình, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ 

Sales phụ trách sản phẩm
  • Miền Bắc:

Mr. Dũng: M: 0846 6633 00 – E: dung.pham@vietnguyenco.vn

  • Miền Nam: 

Mr. Tú: M: 0814 870 870 – E: tu.huynh@vietnguyenco.vn / tu.vietnguyen.com@gmail.com

Email info@vietnguyenco.vn
Website https://www.vietcalib.vn | https://www.vietnguyenco.vn