Ứng dụng của máy HPLC trong Ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi

1. Vai trò của ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi

Trong chăn nuôi, thức ăn được coi như “nguyên liệu” cho sản xuất “công nghiệp”. Điều quan trọng hơn là cỗ máy “công nghiệp” chăn nuôi lại vận hành liên tục không được phép dừng hoạt động sản xuất, dù chỉ một ngày, nên nguồn nguyên liệu thức ăn chăn nuôi đòi hỏi phải được đảm bảo một cách đầy đủ kịp thời thường xuyên liên tục. Tính chất sản xuất và cung cấp thức ăn, đặc điểm và tính hữu hiệu của thức ăn chăn nuôi sẽ quyết định tính chất, đặc điểm và năng suất sản phẩm ngành chăn nuôi. Do vậy phát triển sản xuất đảm bảo cung cấp đầy đủ nguồn thức ăn là một nội dung và là cơ sở quan trọng của phát triển ngành chăn nuôi.

2. Tầm quan trọng của việc kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi

Hình 1. Các loại nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi

Chất lượng của thức ăn sẽ tác động trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi. Nếu vật nuôi được đảm bảo đầy đủ về nhu cầu dinh dưỡng thì tốc độ sinh trưởng càng nhanh, thời gian nuôi sẽ được rút ngắn. Đồng thời khối lượng xuất chuồng được nâng cao, góp phần  thúc đẩy ngành chăn nuôi trong nước và gia tăng sản lượng xuất khẩu ra nước ngoài. Do thế mà các hoạt động kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi không chỉ có vai trò mang lại lợi nhuận cho nhà sản xuất mà còn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu thực phẩm chất lượng, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho con người.

3. Những chỉ tiêu thực hiện kiểm nghiệm thức ăn vật nuôi

Thức ăn chăn nuôi có rất nhiều loại , nguồn gốc, mẫu mã khác nhau. Tuy khác nhau về cấu tạo nhưng các sản phẩm này vẫn phải đảm bảo đầy đủ những yếu tố dinh dưỡng. Việc kiểm định thức ăn chăn nuôi sẽ dựa trên những chỉ tiêu sau:

Bảng 1. Các chỉ tiêu kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi

Kiểm nghiệm các hóa chất, kháng sinh cấm hoặc hạn chế sử dụng trong thức ăn

  • Tetracycline
  • Oxytetracycline
  • Chloramphenicol
  • Flofenicol
  • Demeclocycline
  • Thiamphenicol
  • Malachite green,…
Phân tích các độc vi nấm

  • Aflatoxins
  • Zearealenon
  • Deoxynivalenol …
Kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi theo các chỉ tiêu khoáng vi lượng

  • Đồng
  • Kẽm
  • Sắt
  • Mangan
Kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi theo chỉ tiêu thông thường

  • Protein
  • Chất béo
  • Chất xơ
  • Tro
  • Canxi
  • Natri Clorua
  • Photpho
  • Độ ẩm

Các chỉ tiêu kiểm nghiệm này chỉ quy định độ dao động phân tích đối với một số chỉ tiêu chất lượng cơ bản. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng cũng như thành phần các chất, các đơn vị kinh doanh  khi tiến hành kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi sẽ được tư vấn các chỉ tiêu cho phù hợp.

4. Kiểm nghiệm các chỉ tiêu thức ăn chăn nuôi bằng máy HPLC LC6000 (Hãng SCION – Anh)

4.1 Vai trò của máy HPLC trong kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi

Máy HPLC model LC6000 của Hãng SCION – Anh có khả năng phân tích các chỉ tiêu hóa chất, kháng sinh cấm hoặc hạn chế sử dụng trong thức ăn chăn nuôi; Phân tích các độc tố vi nấm và một số chỉ tiêu thông thường như đã liệt kê ở phần 3. Đảm bảo đáp ứng đầy đủ các Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về phân tích thức ăn chăn nuôi.

4.2 Ưu điểm của hệ thống LC6000 Hãng SCION – Anh 

Hình 2. Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) Model LC6000 của Hãng SCION

  • Hiệu suất gradient vượt trội và độ chính xác tốc độ lưu lượng tuyệt vời: Bơm Quaternary 6100 SCION có chế độ gradient áp suất thấp với tần số cao, High Frequent Mode (HFM), phù hợp với các ứng sắc ký nhanh có tốc độ dòng thấp. HFM với hệ thống điều khiển phản hồi thời gian thực tốc độ cao giúp triệt tiêu đáng kể xung chất lỏng cho khả năng tái lặp thời gian lưu vượt trội.
  • Độ chính xác thể tích tiêm tuyệt vời và tồn dư cực thấp: Ống tiêm có độ chính xác cao mới cung cấp độ chính xác lượng tiêm tuyệt vời. Thể tích chết trong đường dẫn Autosampler SCION 6210 đã được giảm thiểu. Cùng với phương pháp bơm rửa ngoài thành kim, điều này giúp bộ lấy mẫu tự động chính xác vượt trội với khả năng tồn dư cực kỳ thấp
  • Lò cột SCION 6310/6320 cung cấp các tích hợp làm mát chính xác dựa trên Peltier, mang lại các peak sắc nét với tính đối xứng cực đại tuyệt vời. Lò cột chứa ba cột phân tích 300 mm được gắn ID và được trang bị một cột bảo vệ.
  • SCION 6000 Series HPLC là hệ thống sắc ký lỏng sự mạnh mẽ với chi phí vận hành thấp, hệ thống được thiết kế, sản xuất với vật liệu bền bỉ, chi phí bảo trì, thay thế phụ kiện tiêu hao thấp. Bên ngoài được làm bằng vật liệu chịu nhiệt, chịu hóa chất và chống tia UV. Các thành bên trong của các mô-đun được làm bằng vật liệu chống ăn mòn nhằm kháng độ ẩm và hóa hơi của dung môi. Lò cột kết hợp cảm biến rò rỉ dung môi và cảm biến khí để phát hiện rò rỉ. Cơ chế khóa cửa và tự động tắt khi thay thế đèn.
  • Bộ điều khiển Compass CDS: HPLC Series 6000 cung cấp hỗ trợ đầy đủ thông qua CompassCDS, thêm điều khiển và tự động hóa công cụ đầy đủ, một bộ công cụ tích hợp, hiệu chuẩn và báo cáo đầy đủ và tuân thủ đầy đủ 21CFR11.
  • Cơ chế rửa pít tông tự động giúp ngăn ngừa việc đọng muối phía sau bơm, bảo vệ hệ thống tránh hư hỏng. Bộ đuổi khí thể tích thấp làm giảm thời gian thanh lọc dung môi và giảm lượng dung môi sử dụng.
  • SCION 6510 Organizer được thiết kế cho hoạt động đa chất lỏng và có thể chứa các kích cỡ chai khác nhau để phù hợp với các ứng dụng thông thường này.

4.3 Tham khảo các TCVN về phân tích thức ăn chăn nuôi

Bảng 2: Bảng tham khảo một số TCVN và phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn Việt Nam Tên tiêu chuẩn Phạm vi áp dụng
TCVN 9127:2011 THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FURAZOLIDON – PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định hàm lượng furazolidon của các premix và thức ăn chăn nuôi.
TCVN 9128 : 2011 THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CARBADOX – PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định hàm lượng carbadox trong thức ăn hỗn hợp và thức ăn chăn nuôi.
TCVN 9591:2013

ISO 17372:2008

THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH ZEARALENON BẰNG SẮC KÝ CỘT MIỄN NHIỄM VÀ SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO Tiêu chuẩn này dùng để phân tích zearalenon trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, bao gồm lúa mạch, ngô, yến mạch, lúa mạch đen, bột mì, bột đậu tương, bột hạt canola ép lấy dầu (hạt cải dầu), gluten ngô, bã rượu khô, hạt đậu lăng và bã củ cải đường. Giới hạn định lượng là 0,05 mg/kg (50 mg/kg).
TCVN 10330:2014 THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HALOFUGINONE – PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng halofuginone (DL-trans-7-bromo-6-chloro- 3- [3-(3-hydroxy-2-piperidyl)acetonyl]-quinazolin-4-(3H)-one hydrobromide) trong thức ăn chăn nuôi sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao.

Giới hạn định lượng của phương pháp là 1 mg/kg.

TCVN 10331:2014

 

THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ROBENIDINE – PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng robenidine (1,3-bis [(4-chlorobenzylidene) amino]guanidine-hydrochloride) trong thức ăn chăn nuôi sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao.

Giới hạn định lượng của phương pháp là 5 mg/kg.

TCVN 10808:2015 THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NATRI LASALOCID – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng muối natri lasalocid của axit polyete monocarboxylic tạo thành do Streptomyces lasaliensis trong thức ăn chăn nuôi bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao.

Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng đối với premix.

TCVN 10809:2015 THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG METHYL BENZOQUATE – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng methyl benzoquate (7-benzyloxy-6-butyl-3-methoxycarbonyl-4-quinolone) trong thức ăn chăn nuôi bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao.
TCVN 10811:2015 THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG OLAQUINDOX – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng olaquindox (2-[N-2′-(hydroxyethyl) carbamoyl]-3-methylquinoxalin-N1,N4-dioxid) trong thức ăn chăn nuôi bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao pha đảo với detector UV.
TCVN 10812:2015 THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AMPROLIUM – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng amprolium (1-[(4-amino-2-propylpyrimidin- 5-yl)methyl]-2-methyl-pyridinium chlorid hydrochlorid) trong thức ăn chăn nuôi bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao.

Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng đối với premix

TCVN 11202:2016 THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG DECOQUINAT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng để xác định hàm lượng decoquinat (DEC) trong thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm, thức ăn bổ sung và premix có chứa thuốc thú y.

Giới hạn định lượng của phương pháp là 0,5 mg/kg.

Việt Nguyễn là đại diện độc quyền của hãng SCION- Anh tại Việt Nam.

Tham khảo link sản phẩm hãng SCION tại đây: https://vietnguyenco.vn/thuong-hieu/scion-instrument-voi-cac-giai-phap-toan-dien-ve-gc-gcms-hplc/

Quý khách có nhu cầu tư vấn, vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ – KỸ THUẬT  VIỆT NGUYỄN
Địa chỉ VPHCM: số N36, đường số 11, P. Tân Thới Nhất,  Q.12, Tp. Hồ Chí Minh

VP Cần Thơ: 275 Xuân Thủy, P. An Bình, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ

VPĐN: Số 10 Lỗ Giáng 5, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng

VPHN: 138 Phúc Diễn, P. Xuân Phương, Q. Nam Từ Liêm, Tp. Hà Nội

Hotline PHÒNG MARKETING – TRUYỀN THÔNG:

  • 0979089400 (Mr. Duy) – E: duy.tran@vietnguyenco.vn
  • 0842 6644 22 (Ms. Trúc) – E: truc@vietnguyenco.vn
Email info@vietnguyenco.vn
Website https://www.vietcalib.vnhttps://www.vietnguyenco.vn