Nguyên tố vết và tạp: Định nghĩa nhanh

Nguyên tố vết và tạp: Định nghĩa nhanh

Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Mỗi nguyên tố sẽ được xác định theo số proton trong hạt.

Nguyên tố

Có nhiều nghiên cứu cho thấy hợp kim có thể khác biệt khi có thêm 1 nguyên tố. Thực tế, Hợp kim được định nghĩa là hỗn hợp giữa các nguyên tố, trong đó có kim loại.

Hợp kim thông thường có tính chất khác với kim loại nguyên thủy. Nhưng chúng hữu ích hơn so với kim loại nguyên thủy. Ví dụ điển hình đó là Hợp kim cứng hơn Kim loại.

Đồng thau là hỗn hợp giữa Đồng và Kẽm, với ứng dụng làm bản lề, hệ thống ống dẫn. Ví dụ khác là nhiều Tượng đài làm từ Đồng hoặc sự kết hợp giữa các kim loại, thông thường là Thiếc. Hoặc ứng dụng Hàng hải thông thường cần đến hợp kim Cu – Ni để kháng ăn mòn.

Khi bạn thực hiện tìm kiếm Hợp kim trên Internet, chắc chắn bạn sẽ tìm thấy rất nhiều mác, từ phổ biến đến lạ lẫm. Điều này không thể bàn cãi vì chỉ cần điều chỉnh.thì hợp kim sẽ có tính chất mới. Nhưng làm sao chúng ta nhận biết được sự khác biệt giữa các mác hợp kim? Cụ thể như sự khác biệt giữa Nhôm 3105 và 3003? Hay Nhôm 6063 và 6061 có sự khác biệt như thế nào? Và tình trạng “trộn” đang “dấy” lên các vấn đề liên quan chất lượng hợp kim, vì thế việc biết được sự khác biệt sẽ là điều cần thiết.

Trong Hợp kim, sẽ có 2 nhóm định nghĩa lần lượt là nguyên tố vết và tạp. Về tổng quát, cả 2 đều được hiểu là nguyên tố “extra” để thay đổi tính chất. Nhưng nếu xét ngữ cảnh chuyên sâu thì sẽ có sự khác biệt.

1. Nguyên tố vết và tạp – Loại nào sẽ là vấn đề?

Cụm từ “vết” và “tạp” sẽ có lúc không đồng nghĩa với nhau.

  • Tạp được xem là nguyên tố không đặc trưng trong mác Hợp kim, nhưng một lượng có thể chấp nhận được (vết) có thể hiện diện mà không ảnh hưởng đến chất lượng Hợp kim. Ví dụ: Thép không gỉ SS304 có thể lên đến 0.3% vết Đồng, nhưng nếu vượt quá, nó có thể khiến Hợp kim giòn hơn.
  • Vết được xem là lượng nhỏ nguyên tố xuất hiện trong Hợp kim, và thường sử dụng có lý do. Ví dụ lượng vết Zr đặc trưng cho Nhôm 7050 giúp phân biệt với Nhôm 7075. Khoảng nồng độ của Zr từ 0.08 đến 0.115% trong 7050 giúp giảm ăn mòn do ứng suất.

Khi bạn là nhà sản xuất hoặc sử dụng Hợp kim ở sản phẩm cuối thì mác Hợp kim cùng thành phần thực sự rất quan trọng. Và phương pháp hiện nay khá phổ biến, là giải pháp S1 TITAN hãng Bruker. S1 TITAN sẽ giúp xác định nhanh thành phần và xác định mác Hợp kim.

1.1 S1 TITAN 500 

Lựa chọn lý tưởng cho phân tích NHÓM NGUYÊN TỐ NẶNG từ Titanium đến Uranium.

Kích thước / Khối lượng L x W x H : 25 x 28 x 9 (cm) / 1.5 kg đã có pin
Đầu dò Đầu dò SDD cửa sổ Graphene, diện tích quét 20mm2, Rs < 145eV, trang bị sẵn tấm bảo vệ đầu dò Titan Detector Shield TDS
Ống tia X Anode ống Rh, 2W, 15 – 40kV, 5 – 100µA
Ống chuẩn trực (tiêu chuẩn) 8 mm
Bộ lọc 01 bộ lọc cố định Al/Ti
Dải nguyên tố Ti – U
Năng lượng Sử dụng pin Li-ion 7.2 V có 6 – 8 tiếng hoạt động
An toàn Sử dụng mật khẩu bảo mật, cảm biến IR
Đường chuẩn(*) Gói ứng dụng Hợp kim (2)
Phụ kiện(*) + Tấm nền hỗ trợ an toàn khi phân tích mẫu nhỏ, mỏng

+ Bao da thắt lưng tạo sự thuận tiện vận chuyển cho người dùng

1.2 S1 TITAN 800 phân tích nguyên tố

Lựa chọn lý tưởng cho phân tích NHÓM NGUYÊN TỐ GỒM NGUYÊN TỐ NHẸ từ Magie đến Uranium

Kích thước / Khối lượng L x W x H : 25 x 28 x 9 (cm) / 1.5 kg đã có pin
Đầu dò Đầu dò SDD cửa sổ Graphene, diện tích quét 20mm2, Rs < 145eV, trang bị sẵn tấm bảo vệ đầu dò Titan Detector Shield TDS
Ống tia X Anode ống Rh, 4W, 6 – 50kV, 5 – 200µA
Ống chuẩn trực (lựa chọn) 3/5/8 mm
Bộ lọc 05 bộ lọc thay đổi
Dải nguyên tố Mg – U
Năng lượng Sử dụng pin Li-ion 7.2 V có 6 – 8 tiếng hoạt động
An toàn Sử dụng mật khẩu bảo mật, cảm biến IR
Đường chuẩn(*) Gói ứng dụng Hợp kim LE (2)
Phụ kiện(*) + Tấm nền hỗ trợ an toàn khi phân tích mẫu nhỏ, mỏng

+ Bao da thắt lưng gia tăng sự thuận tiện vận chuyển cho người dùng

(*) Tùy ứng dụng và yêu cầu sẽ thay đổi

—-

Việt Nguyễn hiện tại đang là đại lý chính hãng các thiết bị huỳnh quang tia X di động hãng Bruker tại Việt Nam.

Quý khách có nhu cầu tư vấn, vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ – Kỹ thuật Việt Nguyễn
Địa chỉ VP.HCM: Số N36, đường số 11, P. Tân Thới Nhất, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

VP.HN: Tầng 01 – tòa nhà Intracom, số 33 đường Cầu Diễn, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội

VP.ĐN: Số 10 Lỗ Giáng 05, P. Hòa Xuân, Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng

Hotline Phòng Sale phụ trách sản phẩm XRF cầm tay

  • Miền Bắc: 0834 6633 00 (Ms. Phương) – E: phuong@vietnguyenco.vn
  • Miền Nam: 0826 6644 22 (Mr. Thành) – E: thanh.hongco@vietnguyenco.vn / thanhvietnguyen.com@gmail.com
Email info@vietnguyenco.vn
Website https://www.vietcalib.vnhttps://www.vietnguyenco.vn