Vai trò của máy phân tích amino acid trong thức ăn chăn nuôi

Nhu cầu về amino acid thức ăn chăn nuôi đã liên tục tăng trong vài năm qua và xu hướng sẽ tiếp tục trong giai đoạn dự báo (2019-2027). Hầu hết vật nuôi không có khả năng tổng hợp amino acid và do đó, amino acid trong thức ăn chăn nuôi đã trở nên phổ biến rộng rãi trong vài năm qua. Các hoạt động nghiên cứu và phát triển đã phát hiện ra rằng lysine (Lys) và Methionine (Met) – các amino acid giới hạn thứ nhất và thứ hai, ngày càng được sử dụng nhiều hơn trên bò sữa đang cho con bú để nâng cao hiệu quả sản xuất và giảm tỷ lệ rối loạn chuyển hóa.

Ở các bài viết trước Việt Nguyễn Co.,LTD đã chia sẽ về tầm quan trọng của amino acid (còn gọi là acid amin), tính cần thiết của việc việc phân tích amino acid và kỹ thuật phân tích amino acid tự động bằng máy phân tích Amino acid tự động ARTEMIS 6000 của Hãng SCION Instrument – Anh cùng với những ưu điểm nổi bật và các thông số cơ bản của máy phân tích amino acid.

Link bài viết tham khảo:

Tầm quan trọng của amino acid và phương pháp phân tích amino acid bằng máy phân tích tự động ARTEMIS 6000:  https://vietnguyenco.vn/tam-quan-trong-cua-amino-acid-va-phuong-phap-phan-tich-amino-acid-bang-may-phan-tich-tu-dong-artemis-6000/

Ứng dụng máy phân tích amino acid Artemis 6000 trong Ngành Thủy sản: https://vietnguyenco.vn/ung-dung-may-phan-tich-amino-acid-artemis-6000-trong-nganh-thuy-san/

Bên cạnh đó Việt Nguyễn có chia sẽ về các thiết bị phân tích trong ngành thức ăn chăn nuôi (https://vietnguyenco.vn/giai-phap-thiet-bi-cho-nganh-thuc-an-chan-nuoi/). Trong bài viết này Việt Nguyễn tập trung vào phân tích ứng dụng và tầm quan trọng của phân tích acid amin trong lĩnh vực Thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam, mời các bạn cùng tìm hiểu.

1. Vai trò của amino acid trong thức ăn chăn nuôi

Nhu cầu protein của vật nuôi chính là nhu cầu các amino acid, bởi vậy việc sử dụng hiệu quả protein chính là cân bằng tối ưu nhu cầu các amino acid.

Nhu cầu amino acid của vật nuôi phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như giới tính, giống, khẩu phần ăn, thể trạng vật nuôi và môi trường. Đặt biệt trong dinh dưỡng gia cầm, nhiều nhà nghiên cứu đã sử dụng tỷ lệ amino acid lý tưởng (so với lysine) cho các đối tượng gia cầm khác nhau làm cơ sở xây dựng khẩu phần ăn. Trong thực tế, khẩu phần đảm bảo hoàn toàn nhu cầu amino acid của gia cầm và cao hơn nó trong khoảng không quá 15 – 25% được coi là khẩu phần cân đối. Sự thiếu cũng như thừa các amino acid trong khẩu phần đều phản ánh xấu qua sản lượng, hiệu suất sử dụng thức ăn và có khi ở cả trạng thái sinh lý của gia cầm.

Hình 1. Vai trò của amino acid đối với động vật

2. Các loại amino acid cần thiết cho chăn nuôi

  • Phenylalanine: Tiền chất của các chất dẫn truyền thần kinh như tyrosine, dopamine, epinephrine và norepinephrine. Phenylalanine đóng một vai trò không thể thiếu trong cấu trúc và chức năng của protein, enzyme và cả trong quá trình sản xuất ra các Acid amin khác.
  • Valine: 1 trong 3 Acid amin chuỗi nhánh, tức là trong cấu trúc của nó có một chuỗi phân nhánh về một phía. Valine giúp kích thích tăng trưởng, tái tạo cơ bắp và tham gia vào quá trình sản xuất năng lượng cho cơ thể.
  • Threonine: Thành phần chính tạo nên các protein cấu trúc quan trọng của da và mô liên kết như collagen và elastin. Threonine cũng có tác dụng trong chuyển hóa chất béo và tham gia vào chức năng miễn dịch.
  • Tryptophan: acid amin thiết yếu có tác dụng duy trì cân bằng nitơ cho cơ thể và là tiền chất của serotonin, một chất dẫn truyền thần kinh điều chỉnh cảm giác thèm ăn, cơn buồn ngủ và trạng thái tâm lý.
  • Methionine: Đóng vai trò quan trọng trong chu trình trao đổi chất và giải độc cho cơ thể. Methionine cũng cần thiết cho sự phát triển của mô, sự hấp thụ kẽm, selen và các khoáng chất thiết yếu cho sức khỏe.
  • Leucine: Tương tự như valine, leucine cũng là một Acid amin chuỗi nhánh, rất quan trọng trong quá trình tổng hợp protein và sửa chữa chức năng cơ bắp. Leucine cũng giúp điều chỉnh lượng đường trong máu, kích thích chữa lành vết thương và sản xuất hormone tăng trưởng.
  • Isoleucine: Acid amin cuối cùng trong bộ 3 Acid amin chuỗi nhánh, isoleucine liên quan đến chuyển hóa cơ bắp và tập trung nhiều ở mô cơ. Isoleucine cũng có tác dụng quan trọng đối với chức năng miễn dịch, sản xuất huyết sắc tố và điều tiết năng lượng.
  • Lysine: Acid amin thiết yếu đóng vai trò chính trong việc tổng hợp protein, sản xuất hormone, enzyme và hấp thu canxi. Lysine cũng tham gia vào quá trình tạo ra năng lượng, thực hiện chức năng miễn dịch, sản xuất collagen và elastin.
  • Histidine: Được sử dụng để sản xuất ra histamine, một chất dẫn truyền thần kinh rất quan trọng trong việc tạo ra phản ứng miễn dịch, chức năng hệ tiêu hóa, hệ sinh dục và chu kỳ giấc ngủ. Histidine cũng là thành phần rất quan trọng để duy trì lớp vỏ myelin, một hàng rào bảo vệ bao quanh các tế bào thần kinh.

3. Tầm quan trọng của việc phân tích amin acid trong thức ăn chăn nuôi

Thông thường, amino acid trong thức ăn thường rất thấp so với nhu cầu của vật nuôi, những amino acid đó làm giảm hiệu quả sử dụng các amino acid còn lại. Các amino acid có trong một loại thức ăn với lượng thấp hơn so với nhu cầu của gia súc, gia cầm được gọi là “amino acid giới hạn”. Nếu khẩu phần bị thiếu hụt một hay nhiều amino acid thiết yếu, quá trình sinh tổng hợp protein sẽ dừng lại ở mức amino acid giới hạn thứ nhất.

Vì vậy việc phân tích amino acid trong thức ăn chăn nuôi là điều kiện tiên quyết để xác định chính xác hàm lượng amino acid bổ sung cho vật nuôi, đảm bảo sự phát triển, năng suất của vật nuôi và đem đến giá trị kinh tế cho các nhà chăn nuôi.

4. Phương pháp phân tích amino acid bằng máy phân tích amino acid tự động 

4.1 Ưu điểm của hệ thống SCION Artemis 6000 trong phân tích acid amin 

+ Dễ sử dụng

  • Được kiểm soát hoàn toàn bởi hệ thống dữ liệu tuân thủ 21 CFR phần 11 với hỗ trợ đa ngôn ngữ
  • Màn hình LCD trực quan với điều khiển trực tiếp và hỗ trợ tạo, chỉnh sửa và lưu phương pháp.

+ Năng suất & Mạnh mẽ

  • Cấu hình tương thích cho các ứng dụng khác nhau, ví dụ như dịch thủy phân protein, chất lỏng sinh lý, v.v…
  • Giới hạn thấp tới 8 pMol (Asp 3p Mol), với khả năng phân tách lớn: độ phân giải pic trung bình >1,5, độ phân giải tất cả pic >1,2 (AA thủy phân) hoặc >1,0 (AA tự do)
  • Phân tích hoàn toàn tự động với chức năng bảo vệ, ví dụ: tự động rửa, chống rò rỉ, v.v. Phân tích nhanh: 30 – 50 phút đối với mẫu thủy phân, 70 – 180 phút đối với mẫu sinh lý.
  • Độ lặp lại vượt trội cả về thời gian lưu và diện tích pic
  • Độ ổn định lâu dài với dung dịch đệm và vật tư tiêu hao được thay thế
  • Cột tách hiệu quả cao và cột lọc amoniac với tuổi thọ cao
  • Vật liệu trơ và phi kim loại cho đường ống tiếp xúc với dung dịch đệm và mẫu để tránh nhiễu
  • Tất cả các dung dịch đệm được bảo vệ bằng khí trơ, thuốc thử và dung môi được giữ lạnh bằng hệ thống làm lạnh
Hì

Hình 2. Hệ thống SCION Artemis 6000

4.2 Thông số kỹ thuật của máy phân tích amino acid tự động Artemis 6000

Bộ lấy mẫu tự động (Autosampler)

Model: A6200

Hệ thống bơm gradient phân phối dung môi Model: A6100

 

Mô đun phản ứng sau cột

Model: A6300

 

Bộ organizer (Chứa dung môi); Model: A6400

 

  • Tất cả các bộ phận tiếp xúc với chất lỏng đều trơ về mặt hóa học (PEEK hoặc PTFE).
  • Hệ thống hoạt động theo trục x, y và z
  • Thể tích lấy mẫu có thể thay đổi mà không làm mất mẫu
  • Chế độ làm đầy vòng lặp
  • Độ lặp lại: < 1% khi tiêm 10 µl
  • Màn hình đồ họa lớn và bàn phím điều khiển dễ dàng
  • Thể tích tiêm có thể cài đặt với mỗi bước 1 µl
  • Ngăn mẫu được kiểm soát nhiệt độ (5 – 70 ° C)
  • Chương trình rửa có thể cài đặt với các thể tích được lựa chọn
  • Trình tự lấy mẫu có thể lập trình

 

  • Bơm trộn dung dịch đệm đáng tin cậy và lặp lại. Tất cả các bộ phận tiếp xúc với dung dịch đệm đều trơ về mặt hóa học (PEEK hoặc PTFE).
  • Bơm pis-ton kép với thiết kế đặc biệt xung nhịp thấp (dưới 1%)
  • Phạm vi lưu lượng tùy thuộc vào đầu bơm được lắp đặt (0.01 đến 10.00 ml/phút)
  • Ap suất tối đa: 400 bar (6000 PSI)
  • Hiển thị đồ họa chế độ gradient A, B, C và D
  • Chương trình trộn có thể lập trình với dung dịch đệm
  • Tích hợp bộ khử khí chân không 4 kênh
  • Tính năng chẩn đoán mở rộng (ví dụ: điều khiển áp suất cao, điều khiển áp suất thấp)
  • Bơm 2 piston định lượng thuốc thử với tốc độ dòng có thể điều chỉnh (0.01 đến 2.0 ml/phút)
  • Tích hợp bộ quang kế với bộ lọc kép (bước sóng 440 và 570 nm).
  • Lò cột được kiểm soát nhiệt độ từ 20 đến 99 ° C ± 1 °C với khả năng làm mát chủ động
  • Bộ phản ứng dẫn xuất sau cột được kiểm soát nhiệt độ (lên đến 180 ° C ± 1 ° C)
  • Hiển thị áp suất hệ thống thực tế
  • Các tính năng an toàn (ví dụ: rò rỉ của bộ phản ứng và cột, áp suất cao)

Thời gian phân tích và độ nhạy

  • Mẫu thủy phân Hydrolysate: 30 -50 phút
  • Mẫu dung dịch sinh lý học Physiological: 70-180 phút
  • Độ nhạy: 8pMol(ASP, 3 pMol)
 

  • Cung cấp khí trơ (N2) với điều chỉnh áp suất để ngăn chặn quá trình oxy hóa đệm / thuốc thử và nhiễm chéo.
  • Tích hợp làm mát

 

Việt Nguyễn là đại diện độc quyền của hãng SCION- Anh tại Việt Nam.

Tham khảo link sản phẩm hãng SCION tại đây: https://vietnguyenco.vn/thuong-hieu/scion-instrument-voi-cac-giai-phap-toan-dien-ve-gc-gcms-hplc/

Quý khách có nhu cầu tư vấn, vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ – KỸ THUẬT  VIỆT NGUYỄN
Địa chỉ VPHCM: số N36, đường số 11, P. Tân Thới Nhất,  Q.12, Tp. Hồ Chí Minh

VPĐN: Số 10 Lỗ Giáng 5, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng

VPHN: 138 Phúc Diễn, P. Xuân Phương, Q. Nam Từ Liêm, Tp. Hà Nội

VP Cần Thơ: 275 Xuân Thủy, P. An Bình, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ

Hotline PHÒNG MARKETING – TRUYỀN THÔNG:

  • 0979089400 (Mr. Duy) – E: duy.tran@vietnguyenco.vn
  • 0842 6644 22 (Ms. Trúc) – E: truc@vietnguyenco.vn
Email info@vietnguyenco.vn
Website https://www.vietcalib.vnhttps://www.vietnguyenco.vn