Phát hiện và định lượng PFAS nhanh chóng bằng LC-MS/MS – Đáp ứng các quy định

Nối tiếp các nghiên cứu và phân tích PFAS ở các bài viết trước về các ứng dụng của LC-MS/MS trong lĩnh vực khoa học và phân tích. Ở các bài viết trước Việt Nguyễn đã giới thiệu và phân tích về PFAS, link tham khảo bài viết: Ứng dụng công nghệ LC-MS/MS của SCIEX trong phân tích PFAS: https://vietnguyenco.vn/ung-dung-cong-nghe-lc-ms-ms-cua-sciex-trong-phan-tich-pfas/

Phân tích PFAS bằng hệ thống SCIEX Triple Quad, QTRAP và QTOF: https://vietnguyenco.vn/phan-tich-pfas-bang-he-thong-sciex-triple-quad-qtrap-va-qtof/

Xác định và định lượng 57 chất PFAS ở mức ng/kg trong thực phẩm bằng LC-MS/MS: https://vietnguyenco.vn/xac-dinh-va-dinh-luong-57-chat-pfas-o-muc-ng-kg-trong-thuc-pham-bang-lc-ms-ms/

Trong bài viết này Việt Nguyễn sẽ đề cập đến các phân tích PFAS trong nước uống đáp ứng các yêu cầu về chỉ thị nước uống và các công phệ phân tích PFAS trong nước uống.

Giới thiệu 

Các nghiên cứu về PFAS tiếp tục chỉ ra các rủi ro đối với sức khỏe con người và môi trường, nhiều hướng dẫn quy định hơn đang được đưa ra để xử lý các chất gây ô nhiễm này. Bài viết này giới thiệu về phương pháp tiếp cận do SCIEX phát triển có thể giúp các phòng thí nghiệm tuân thủ các yêu cầu quy định chính của PFAS, bao gồm Phương pháp 537.1 và 533 của EPA Hoa Kỳ và Chỉ thị về Nước uống của Châu Âu (EU 2020/2184).

Phương pháp EPA 537.1 (EPA Method 537.1)

Phương pháp 537.1 của EPA mô tả việc phát hiện PFAS chọn lọc trong nước uống. Để đáp ứng các yêu cầu của phương pháp này, SCIEX đã phát triển một phép thử sắc ký lỏng hiệu quả cao với xét nghiệm theo dõi nhiều phản ứng (LC-MRM) sử dụng hệ thống QTRAP 4500 để phát hiện PFAS. Trong thời gian chạy 10 phút, các giới hạn phát hiện của phương pháp (MDL) là 0,08–0,2 ng/L đã đạt được đối với tất cả 14 hợp chất PFAS được mô tả trong phương pháp, cũng như đáp ứng hoặc vượt quá yêu cầu của Chất gây ô nhiễm không được kiểm soát thứ ba của EPA Quy tắc Giám sát (UCMR 3).

Phương pháp do SCIEX phát triển này được chứng minh là:

  • Phương pháp này đã được chứng minh là mạnh mẽ và có thể tái sản xuất với kết quả chính xác về nồng độ.
  • Thời gian chạy mẫu ngắn chỉ từ 8 đến 10 phút, làm tăng hiệu quả của quy trình.
  • Ngoài ra, phương pháp này cũng đạt được độ nhạy cao với MDL từ 0,08–0,2 ng/L đối với bộ 14 hợp chất PFAS.
  • Phương pháp này đã được xác thực và đáp ứng tiêu chuẩn của EPA Method 537.1.

Hình 1. Sắc ký tách hỗn hợp tiêu chuẩn PFAS. Hỗn hợp tiêu chuẩn PFAS ở 50 ng/L (ppt) chứa tất cả 14 hợp chất trong EPA 537.1 rửa giải trong vòng 6 phút trong tổng thời gian chạy 10 phút với một lần tiêm 10 µL.

Phương pháp EPA 533 ( EPA Method 533 )

Phương pháp EPA Method 533 được xây dựng trên cơ sở của EPA Method 537.1 bằng cách bổ sung thêm 11 hợp chất perfluoroalkyl và polyfluoroalkyl (PFAS) để phát hiện trong nước uống. Để đáp ứng các yêu cầu của phương pháp này, phương pháp phân tích nước uống PFAS đã được phát triển bằng hệ thống SCIEX 5500+. Kết quả cho thấy độ nhạy và độ chính xác tuyệt vời (Hình 2). Giới hạn báo cáo tối thiểu “trong mẫu” là 2 ng/L đối với tất cả các chất phân tích ngoại trừ axit perfluoroheptanoic (PFHpA), là 4 ng/L. Axit carboxylic và ete perfluorinated mới và axit sulfonic được phát hiện trong tiêu chuẩn 0,50 ng/mL, tương ứng với 2 ng/L trong mẫu, thấp hơn đáng kể so với hướng dẫn về nước uống của EPA là 70 ng/L đối với PFOS và PFOA. Các quy tắc gắn cờ và tính toán được xây dựng tùy chỉnh trong phần mềm SCIEX OS đã sắp xếp hợp lý việc xem xét dữ liệu và tạo báo cáo.

Phương pháp do SCIEX phát triển này được chứng minh là:

  • Mạnh mẽ và có thể tái sản xuất: kết quả với nồng độ chính xác
  • Hiệu quả: xem xét dữ liệu hợp lý và tạo báo cáo thông qua tính toán tùy chỉnh và quy tắc gắn cờ bằng phần mềm SCIEX OS
  • Độ nhạy cao: đáp ứng các giới hạn báo cáo tối thiểu là 2 ng/L để hỗ trợ các yêu cầu của EPA Method 533 và Quy tắc giám sát chất gây ô nhiễm không được kiểm soát lần thứ năm của EPA (UCMR 5)
  • Đã xác thực: phương pháp này đáp ứng tiêu chuẩn EPA Method 533

Hình 2. Sắc ký đồ ion chiết xuất MRM (XIC) đối với axit ether perfluorinated mới. MRM XIC đối với các axit ete perflo hóa mới được hiển thị từ chất chuẩn trong lọ 0,50 ng/mL (tương đương với 2 ng/L mẫu).

Chỉ thị về nước uống của Châu Âu (EU 2020/2184)
Để đáp ứng các giới hạn khuyến nghị do EU 2020/2184 đặt ra, được phát hành vào tháng 2 năm 2020, một phương pháp mới đã được phát triển bằng cách sử dụng hệ thống QTRAP 6500+. Phương pháp này sử dụng phương pháp tiêm trực tiếp với thể tích nhỏ hơn để cung cấp độ nhạy cần thiết. Một số thách thức phân tích cụ thể của PFAS đã được giải quyết bằng phương pháp này bao gồm phân tích 2 hợp chất PFAS mới đáng quan tâm: natri perfluoro-1-undecanesulfonate (L-PFUdS) và natri perfluoro-1-tridecanesulfonate (L-PFTrDS).

Phương pháp do SCIEX phát triển này được chứng minh là:

  • Độ nhạy cao: giới hạn của các giá trị định lượng (LOQ) xuống tới 1 ng/L, đáp ứng các giới hạn được khuyến nghị của EU
  • Định lượng mạnh mẽ: đường cong hiệu chuẩn cho phần lớn các hợp chất PFAS trong khoảng từ 1 ng/L đến 1.000 ng/L và cho kết quả với nồng độ chính xác
  • Hiệu quả: xem xét dữ liệu hợp lý và tạo báo cáo thông qua tính toán tùy chỉnh và quy tắc gắn cờ bằng phần mềm SCIEX OS.

Hình 3. Các XIC phủ của tất cả các hợp chất PFAS được phân tích (trên cùng) và các chất chuẩn nội tương ứng (dưới cùng) ở nồng độ 20 ng/L. Cả hai bảng được phóng to đều cho thấy rằng mặc dù một số hợp chất không thể được phân giải hoàn toàn bằng sắc ký, nhưng việc sử dụng các chuyển tiếp MRM cụ thể cho từng hợp chất có nghĩa là các hợp chất này có thể được phân giải bằng máy khối phổ.

Các phương pháp phân tích PFAS trong thực phẩm của SCIEX chứng minh:

• Dễ thiết lập và phát triển phương pháp trên hệ thống khối phổ thời gian bay bốn cực (QTOF)

• Thời gian chạy nhanh, 10 phút để tách các mục tiêu PFAS

• Nâng cao tính chọn lọc đối với mẫu thực có nhiễu ma trận bằng phương pháp định lượng MRMHR

• Độ nhạy cao đối với các hợp chất hóa học mục tiêu vượt quá yêu cầu quy định

Việt Nguyễn là đại diện chính thức của Hãng SCIEX tại Việt Nam
Tham khảo link sản phẩm của của SCIEX tại đây: https://vietnguyenco.vn/thuong-hieu/sciex-my/
Tham khảo link sản phẩm của công ty Việt Nguyễn độc quyền và đại diện phân phối tại đây:  https://vietnguyenco.vn/
Quý khách có nhu cầu tư vấn, vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ – KỸ THUẬT  VIỆT NGUYỄN
Địa chỉ VPHCM: số N36, đường số 11, P. Tân Thới Nhất,  Q.12, Tp. Hồ Chí Minh

VPĐN: Số 10 Lỗ Giáng 5, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng

VPHN: Tầng 1, toà nhà INTRACOM, 33 Cầu Diễn, P. Phúc Diễn, Q. Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội

VP Cần Thơ: 275 Xuân Thủy, P. An Bình, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ

Hotline PHÒNG MARKETING – TRUYỀN THÔNG:

  • 0932 66 44 22 (Mr. Long) – E: long@vietnguyenco.vn
  • 0842 66 44 22 (Ms. Trúc) – E: truc@vietnguyenco.vn
Email info@vietnguyenco.vn
Website https://www.vietcalib.vnhttps://www.vietnguyenco.vn