Phân tích định lượng bao bì thực phẩm bằng phương pháp giải hấp nhiệt GC-MS

Ứng dụng trong lĩnh vực: Thực phẩm

Tóm tắt

Ứng dụng này phân tích định lượng các mẫu bao bì thực phẩm bằng cách giải hấp nhiệt mẫu vào GC-MS

Giới thiệu:

Giới thiệu

Bao bì thực phẩm được sử dụng để bảo vệ thực phẩm khỏi ô nhiễm vi sinh, hóa học và vật lý. Tuy nhiên, sự tương tác giữa bao bì thực phẩm và nội dung thực sự có thể dẫn đến những thay đổi về chất lượng thực phẩm. Hai loại tương tác như vậy đã được nghiên cứu rộng rãi là (1) sự di chuyển của các chất từ bao bì sang thực phẩm, trong đó các hợp chất hữu cơ, chẳng hạn như chất kết dính, dung môi mực, chất hóa dẻo, chất quang hóa, hóa chất perfluoro, được lọc từ vật chứa vào nội dung, và ( 2) mở rộng quy mô bằng cách đóng gói, nơi hương vị và chất chống oxy hóa trong thực phẩm được hấp thụ bởi hộp đựng.

Trong lưu ý ứng dụng này, các loại mẫu bao bì thực phẩm khác nhau đã được thử nghiệm dựa trên danh sách các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC) được gọi là hợp chất có thể di chuyển vào thực phẩm hoặc phụ gia hương vị được bao bì hấp thụ. Phân tích được thực hiện trên thiết bị giải hấp nhiệt CDS 7550S được kết nối với GC-MS.

Set up thí nghiệm:

Sáu mẫu bao bì thực phẩm được cắt từ hai nhãn hiệu sô cô la khác nhau, một bánh quy sandwich, một mì ăn liền, một khoai tây chiên và một thanh năng lượng.

Tất cả các mẫu có cùng kích thước là 1” x 1”. Mỗi mẫu được cân riêng và xếp vào ống thạch anh rỗng ¼” OD x 3,5” L (Camsco, Houston, TX). Sau đó, mỗi ống được nạp vào bộ giải hấp nhiệt 7550S, được làm sạch ở 35°C bằng khí làm sạch để loại bỏ không khí và được làm nóng tuần tự ở 60°C trong 10 phút để giải phóng VOC, được thu thập vào một ống 1/8” x 115 bẫy tái lấy nét được phủ trơ mm được đóng gói với Carbograph 1 60/80 và Carbograph 5 60/80. Các bẫy được gia nhiệt ở 300°C trong 3 phút để chuyển tất cả các chất phân tích sang máy Shimadzu GC-MS QP-2010 để phân tích.

7550S Thermal Desorber:     GC-MS: GC conditions  
Valve oven: 220 °C      
GC transfer line: 250 °C   Column: GsBP-5ms, 30 m x 0.25 µ m x0.25 mm
Tube purge flow: 30 mL/min   Oven temp.: 40.0 °C
Pre-heat time: 15 s   Injection temp.: 230.00°C
Tube desorber:     Injection mode: Split
Rest temp.: 35 °C   Column Flow: 1.01 ml/min
Dry purge temp.: 35 °C   Split Ratio: 10.0
Dry purge time: 1 min   Temp. program: 40.0 °C hold 1 min 40.0 °C ramp to 120.0 °C 16.0 °C ramp to 320.0 °C hold 35 min
Desorb temp.: 60 °C   Mass conditions  
Desorb time: 10 min   Ion Source: 200.00 °C
Trap:     Interface Temp.: 250.00 °C
Rest temp.: 30 °C   Start m/z: 29.00
Desorb temp.: 300 °C   End m/z: 450.00
Desorb time: 3 min      

Kết quả và thảo luận

Hình 1 (a-f) cho thấy sắc ký đồ ion tổng của VOC từ sáu mẫu bao bì thực phẩm, có thành phần khác nhau đáng kể.

Hình 1 (a-f): Sắc ký đồ của VOC từ sáu mẫu bao bì thực phẩm.

Các loại VOC này được nhóm thành nhóm di chuyển các chất từ bao bì sang thực phẩm như trong Bảng 1 và nhân rộng theo bao bì được tóm tắt trong Bảng 2. Bảng 1 tiếp tục được phân loại thành ba nhóm nhỏ là chất kết dính, dung môi mực và chất làm dẻo. Bảng 2 cũng được sắp xếp thành các nhóm nhỏ như chất chống oxy hóa, hương vị, dung môi tạo hương vị và chất hoạt động bề mặt.

Trong số các hợp chất được phát hiện trong Bảng 1, styrene, phthalates, Txib, rượu diacetone và 1-(2-methoxypropoxy)-2-Propanol đều có tác động trực tiếp đến sức khỏe con người và việc định lượng là một phần của quy định an toàn thực phẩm.

Hình 2 cho thấy đường chuẩn 6 điểm bằng cách thêm chuẩn styren 1 ng, 2 ng, 5 ng, 10 ng, 25 ng và 50 ng vào một ống giải hấp nhiệt được đóng gói bằng Tenax và được giải hấp trong cùng điều kiện bằng 7550S vào GC-MS . Dựa trên đường chuẩn, styrene trong túi bánh quy sandwich được định lượng là 3,3 ppm.

Hình 2: Đường chuẩn 6 điểm của styrene với R2=0,999

Kết luận:

Sáu mẫu bao bì thực phẩm được phân tích định lượng bằng phương pháp giải hấp nhiệt về hàm lượng VOC. Máy giải hấp nhiệt CDS 7550S đã được chứng minh là một công cụ hữu ích trong việc điều tra các quá trình di chuyển và nhân rộng cho ngành công nghiệp thực phẩm.

Tài liệu tham khảo:

(1) de Quirós, Ana Rodríguez Bernaldo, et al. Food Contamina[1]tion by Packaging: Migration of Chemicals from Food Contact Materials. Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 2019.

(2) Lau, Oi-Wah, and Siu-Kay Wong. “Contamination in food from packaging material.” Journal of Chromatography A 882.1-2 (2000): 255-270.

(3) Sajilata, M. G., et al. “Scalping of flavors in packaged foods.” Comprehensive reviews in food science and food safety 6.1 (2007): 17-35.

=============================================

Việt Nguyễn là nhà phân phối chính thức của hãng CDS Analytical – Mỹ tại Việt Nam.

Tham khảo link sản phẩm hãng CDS Analytical tại đây: https://vietnguyenco.vn/thuong-hieu/luu-tru-bo-giai-hap-nhiet-thermal-desorption-hang-cds-my/

 

Quý khách có nhu cầu tư vấn, vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ – KỸ THUẬT  VIỆT NGUYỄN
Địa chỉ VPHCM: số N36, đường số 11, P. Tân Thới Nhất,  Q.12, Tp. Hồ Chí Minh

VPĐN: Số 10 Lỗ Giáng 5, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng

VPHN: 138 Phúc Diễn, P. Xuân Phương, Q. Nam Từ Liêm, Tp. Hà Nội

Hotline PHÒNG MARKETING – TRUYỀN THÔNG:

  • 0817 663300 (Mr. Hiếu) – E: hieu@vietnguyenco.vn
  • 0825 6644 22 (Ms. Bình) – E: binh.nguyen@vietnguyenco.vn
Email info@vietnguyenco.vn
Website https://www.vietcalib.vnhttps://www.vietnguyenco.vn